6. She was busy, so didn't join in us. => so + clause: thế nên.
7. What about going to the cinema tonight? => What about + V-ing?
8. I suggest using energy-saving bulbs. => Suggest doing sth.
9. She wasn't beautiful but she took part in a beauty contest. => but + clause: nhưng.
10. If you work hard, you will pass the exam.
=> Câu điều kiện loại 1: If + S + V(present simple), S + will + V-inf.
IV. Give the correct form of the verbs in brackets.
1. collecting => Suggest doing sth.
2. taking => What about + V-ing?
3. turn => Should + V-inf.
4. will have => Câu điều kiện loại 1: If + S + V(present simple), S + will + V-inf.
5. goes => Câu điều kiện loại 1: If + S + V(present simple), S + will + V-inf.
V. Filling each gap with a suitable phrasal verb in the box.
1. look after: chăm sóc, trông nom.
2. go on: tiếp tục
3. Turn on: bật lên.
4. looked for: tìm kiếm.
5. turn off: tắt.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK