Bài 1:
$2KMnO_4\xrightarrow{t^o} K_2MnO_4+MnO_2+O_2$
$2HCl\xrightarrow{đpdd, t^o}H_2+Cl_2$
- Điều chế $Pb$.
$PbO+H_2\xrightarrow{t^o}Pb+H_2O$
- Điều chế $SO_2$.
$S+O_2\xrightarrow{t^o}SO_2$
- Điều chế $Al_2O_3$.
$4Al+3O_2\xrightarrow{t^o}2Al_2O_3$
- Điều chế $MgO$.
$2Mg+O_2\xrightarrow{t^o}2MgO$
Bài 2:
Cho oxit kim loại có công thức là: $RO$.
$\to n_{RO}=\dfrac{4}{R+16}(mol)$
$n_R=\dfrac{3,2}{R}(mol)$
Phương trình:
$RO+H_2\xrightarrow{t^o}R+H_2O$
Do: $n_{RO}=n_{R}(mol)$
$\to \dfrac{4}{R+16}=\dfrac{3,2}{R}$
$\to 4R=3,2R+51,2$
$\to 0,8R=51,2$
$\to R=64$
Vậy $R$ là $Cu$.
Bài 3:
Do $m_{\text{hh}}=16g$
$\to m_{Fe_2O_3}=16.\dfrac{75}{100}=12g$
$\to n_{Fe_2O_3}=\dfrac{12}{160}=0,075(mol)$
$m_{CuO}=16.\dfrac{25}{100}=4g$
$\to n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05(mol)$
Phương trình:
$a) Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O$
$\to n_{Fe}=0,15(mol) \to m_{Fe}=0,15.56=8,4g$
$CuO+H_2\xrightarrow{t^o}Cu+H_2O$
$\to n_{Cu}=0,05(mol) \to m_{Cu}=0,05.64=3,2g$
$b) n_{H_2\text{..pứ}}=0,075.3+0,05=0,275(mol)$
$\to V_{H_2}=0,275.22,4=6,16(l)$
Đáp án:
Bài 3:
a,
`-` `m_{Fe}=8,4\ (g).`
`-` `m_{Cu}=3,2\ (g).`
b, `V_{H_2\ \text{(đktc)}}=6,16\ (l).`
Giải thích các bước giải:
Bài 1:
`2KMnO_4 \overset{t^o}\to K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\uparrow`
`Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\uparrow`
`-` Điều chế `Pb:`
`PbO + H_2 \overset{t^o}\to Pb\downarrow + H_2O`
`-` Điều chế `SO_2:`
`S + O_2 \overset{t^o}\to SO_2`
`-` Điều chế `Al_2O_3:`
`4Al + 3O_2 \overset{t^o}\to 2Al_2O_3`
`-` Điều chế `MgO:`
`2Mg + O_2 \overset{t^o}\to 2MgO`
Bài 2:
`-` Oxit kim loại hóa trị II là `RO`.
Phương trình hóa học:
`RO + H_2 \overset{t^o}\to R\downarrow + H_2O`
`\to m_{O}=4-3,2=0,8\ (g).`
`\to n_{O}=\frac{0,8}{16}=0,05\ (mol).`
`-` Bảo toàn nguyên tố O:
`\to n_{H_2O}=n_{O}=0,05\ (mol).`
`-` Theo phương trình: `n_{R}=n_{H_2O}=0,05\ (mol).`
`\to M_{R}=\frac{3,2}{0,05}=64`
`\to` R là kim loại Đồng `(Cu)`
Bài 3:
`-` `m_{Fe_2O_3}=16\times 75%=12\ (g).`
`\to n_{Fe_2O_3}=\frac{12}{160}=0,075\ (mol).`
`-` `m_{CuO}=16\times 25%=4\ (g).`
`\to n_{CuO}=\frac{4}{80}=0,05\ (mol).`
a,
Phương trình hóa học:
`Fe_2O_3 + 3H_2 \overset{t^o}\to 2Fe\downarrow + 3H_2O` (1)
`CuO + H_2 \overset{t^o}\to Cu\downarrow + H_2O` (2)
`-` Theo phương trình (1): `n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,15\ (mol).`
`\to m_{Fe}=0,15\times 56=8,4\ (g).`
`-` Theo phương trình (2): `n_{Cu}=n_{CuO}=0,05\ (mol).`
`\to m_{Cu}=0,05\times 64=3,2\ (g).`
b,
`-` Theo phương trình: `n_{H_2}=3n_{Fe_2O_3}+n_{CuO}=0,275\ (mol).`
`\to V_{H_2\ \text{(đktc)}}=0,275\times 22,4=6,16\ (l).`
\(\boxed{\text{LOVE TEAM}}\)
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK