Đáp án + Giải thích các bước giải:
`@` Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ $Au,Pt$) ra giải phóng $SO_2$ (ngoài ra còn có spk $H_2S,S$) (tuy nhiên $Al,Fe,Cr$ thụ động hóa trong $H_2SO_4$ đặc nguội)
$VD:$
$2Fe+6H_2SO_{4(đ,nóng)}\xrightarrow{t^o}Fe_2(SO_4)_3+3SO_2+6H_2O$
$Cu+2H_2SO_{4(đ)}\xrightarrow{t^o}CuSO_4+SO_2+2H_2O$
$Al+H_2SO_{4(đ,nguội)}$`\cancel{->}`
`@` Tác dụng với phi kim
$S+2H_2SO_4\xrightarrow{t^o}3SO_2+2H_2O$
$C+2H_2SO_4\xrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O+2SO_2$
$2P+5H_2SO_4\xrightarrow{t^o}2H_3PO_4+5SO_2+2H_2O$
`@` Tác dụng với các chất khử khác (trừ oxit, bazơ, muối trong đó kim loại có hóa trị cao nhất không giải phóng khí)
$VD:$
$2FeO+4H_2SO_{(đ)}\to Fe_2(SO_4)_3+SO_2+4H_2O$
$Fe_2O_3+3H_2SO_{4(đ)}\to Fe_2(SO_4)_3+3H_2O$ (do $Fe$ trong $Fe_2O_3$ có hóa trị cao nhất)
$MgO+H_2SO_{4(đ)}\to MgSO_4+H_2O$ (do $Mg$ trong $MgO$ có hóa trị cao nhất)
$2FeSO_4+2H_2SO_{4(đ)}\to Fe_2(SO_4)_3+SO_2+2H_2O$
Đáp án:
tác dụng với kim loại hoặc muối của kim loại có số oxi hóa thấp ví dụ: fe, feo, fe3o4 còn fe2o3 thì không giải phóng so2
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK