Đáp án:
a) $AC=8cm$
b) $AB=HB$
c) AH là phân giác của $\widehat{MAC}$
d) $\triangle AKE$ cân tại A
Giải thích các bước giải:
a)
$\triangle ABC$ vuông tại A:
$AB^2+AC^2=BC^2$ (định lý Pytago)
$\to AC=\sqrt{BC^2-AB^2}=\sqrt{10^2-6^2}=8(cm)$
b)
Xét $\triangle ABE$ và $\triangle HBE$:
$\widehat{BAE}=\widehat{BHE}\,\,\,(=90^o)$
$BE$: chung
$\widehat{ABE}=\widehat{HBE}$ (gt)
$\to\triangle ABE=\triangle HBE$ (ch - gn)
$\to AB=HB$ (2 cạnh tương ứng)
c)
Ta có: $AM\bot BC, EH\bot BC$ (gt)
$\to AM//EH\\\to\widehat{MAH}=\widehat{EHA}$ (so le trong)
$\triangle ABE=\triangle HBE$ (cmt)
$\to EA=EH$ (2 cạnh tương ứng)
$\to\triangle EAH$ cân tại E
$\to\widehat{EAH}=\widehat{EHA}$
$\to\widehat{MAH}=\widehat{EAH}$
$\to$ AH là phân giác của $\widehat{MAE}$
Hay AH là phân giác của $\widehat{MAC}$
d)
Ta có: $AB=HB$ (cmt)
$\to\triangle BAH$ cân tại B
Mà BE là phân giác của $\widehat{ABH}$ (gt)
$\to$ BE đồng thời là đường cao
$\to BE\bot AH$
Hay $AH\bot KE$
Lại có: AH là phân giác của $\widehat{KAE}$ (cmt)
$\to$ AH là đường cao đồng thời là phân giác
$\triangle AKE$ cân tại A
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK