Trang chủ Tiếng Anh Lớp 6 Make sentences from the given words or phrases. 31. My...

Make sentences from the given words or phrases. 31. My sister can swim well. She cant play badminton. ________________________________________________________

Câu hỏi :

Make sentences from the given words or phrases. 31. My sister can swim well. She cant play badminton. ______________________________________________________________ . 32. She loves French food. She goes to that French restaurant every week. ______________________________________________________________ . 33. He stayed up late to watch a football match. He was tired. ______________________________________________________________ . 34. This TV programme is boring. She still watches it every Sunday. ______________________________________________________________ . 35. My mum went to Ho Chi Minh City last month. His mum went to Ho Chi Minh City last month, too.

Lời giải 1 :

31. My sister can swim well, but she can't play badminton

but: nhưng, nối 2 vế trái ngược nhau

32. She loves French food, so she goes to that French restaurant every week

so: vì vậy, nối 2 vế có quan hệ nguyên nhân - kết quả

33. He stayed up late to watch a football match, so he was tired

tương tự 32

34. This TV programme is boring, but she still watches it every Sunday.

tương tự 31.

35. My mum went to Ho Chi Minh City last month, and his mum went to Ho Chi Minh City last month, too

and: và, nối 2 vế ngang nhau

Thảo luận

Lời giải 2 :

31. My sister can swim well. She can't play badminton.

⇒My sister can swim well but she can't play badminton.

Chị gái/em gái mình bơi giỏi nhưng cô ấy không thể chơi cầu lông.

32. She loves French food. She goes to that French restaurant every week.

⇒She loves French food so she goes to that French restaurant every week.

Cô ấy yêu thức ăn Pháp, nên cô ấy đi đến nhà hàng thức ăn Pháp đó mỗi tuần.

33. He stayed up late to watch a football match. He was tired.

⇒Although he was tired, he stayed up late to watch a football match.

Mặc dù anh ấy mệt, ảnh vẫn thức muộn để xem 1 trận đá bóng.

34. This TV programme is boring. She still watches it every Sunday.

⇒This TV programme is boring but she still watches it every Sunday.

Chương trình TV này buồn chán nhưng cô ấy vẫn xem nó mỗi Chủ Nhật.

35. My mum went to Ho Chi Minh City last month. His mum went to Ho Chi Minh City last month too.

⇒My mum went to Ho Chi Minh City last month and his mum went to Ho Chi Minh City last month, too.

Mẹ mình đã đi đến Thành Phố Hồ Chí Minh tháng trước và mẹ anh ấy cũng đi đến Thành Phố Hồ Chí Minh tháng trước.

Note: các câu dùng từ nối "so, or, but, and" (hay câu thần chú quen thuộc: SOBA→"SỢ BA").

-But: nhưng.

⇒Dùng để nối các câu tương phản lại với nhau.

-So: cho nên.

⇒Dùng để nối nguyên nhân và hệ quả.

-Or: hay là (không có nhưng mình note luônnn).

⇒Dùng để nối 2 vế chỉ sự lựa chọn.

-And: và.

⇒Dùng để nối 2 vế câu có nghĩa tương đối giống nhau.

-Although: mặc dù (có thể b chưa học).

⇒Dùng để chỉ nguyên nhân hệ quả theo nghĩa tương phản.

⇒Sau "although" là 1 mệnh đề gồm chủ ngữ và vị ngữ.

⇒Cấu trúc: Although S+V, S+V+........

                                       _YnNhiee_

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK