$2a) 2H_2+O_2\xrightarrow{t^o}2H_2O$
$b) 2KMnO_4\xrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2$
$c) CH_4O+1,5O_2\xrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O$
Bài 2:
$1)•\text{Oxit bazơ:}$
$K_2O: \to$ Kali oxit.
$FeO:\to$ Magie oxit.
$Mn_2O_7:\to$ Mangan $(IV)$ oxit.
$Fe_3O_4:\to$ Sắt $(II),(III)$ oxit.
$Fe_2O_3:\to$ Sắt $(III)$ oxit.
$•\text{Oxit axit:}$
$SO_3:\to$ lưu huỳnh trioxit.
$N_2O_5:\to$ đinitơ pentaoxit.
$P_2O_5:\to$ điphotpho pentaoxit.
$CO_2:\to$ cacbon đioxit.
$CO:\to$ cacbon oxit. (lưỡng tính)
$2)$ Điphotpho pentaoxit: $P_2O_5$
$\to$ oxit axit.
Sắt $(II)$ oxit: $FeO$
$\to$ oxit bazo.
Kali oxit: $K_2O$
$\to$ axit bazo.
Nhôm oxit: $Al_2O_3$
$\to$ oxit bazo.
Natri oxit: $Na_2O$
$\to$ oxit bazo.
Magie oxit: $MgO$
$\to$ oxit bazo.
Mangan $(VII)$ oxit: $Mn_2O_7$
$\to$ oxit bazo.
Lưu huỳnh đioxit: $SO_2$
$\to$ oxit axit.
Lưu huỳnh trioxit: $SO_3$
$\to$ oxit axit.
Sắt $(III)$ oxit: $Fe_2O_3$
$\to$ oxit bazo.
Nitơ đioxit: $NO_2$
$\to$ oxit axit.
Đáp án:
chúc bạn học tốt !
( do phần 2 bài 2 gần giống phần 1 nên bạn tự làm nha ! )
Giải thích các bước giải:
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK