1. Sáng hôm nay ,tôi bắt học đầu học tiết một.
→ Trạng ngữ bổ sung : thời gian
2. Mỗi ngày , khẩu phần ăn của tôi rất phong phú, đa dạng và đầy dủ
dinh dưỡng.
→ Trạng ngữ bổ sung : thời gian
3. Cậu ấy đã làm bài thi rất tốt, ở trường học , không phụ lòng kì vọng của mọi người.
→ Trạng ngữ bổ sung : Nơi chốn
4. Hôm qua ,đội tuyển Việt Nam đã giành tấm vé đi thẳng vào
chung kết.
→ Trạng ngữ bổ sung :Thời gian
@@học tốt nhé !
`1.` Bảy giờ sáng ngày hôm nay, tôi bắt đầu học tiết một.
`->` Trạng ngữ chỉ thời gian.
`2.` Ở trường học, khẩu phần ăn của tôi rất phong phú, đa dạng và đầy đủ dinh dưỡng.
`->` Trạng ngữ chỉ địa điểm, nơi chốn.
`3.` Cậu ấy đã làm bài thi rất tốt, bằng tất cả kiến thức của mình, không phụ lòng kì vọng của mọi người.
`->` Trạng ngữ chỉ phương tiện.
`4.` Bằng tất cả sức mạnh của mình, đội tuyển Việt Nam đã giành tấm vé đi thẳng vào chung kết.
`->` Trạng ngữ chỉ phương tiện.
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK