Trang chủ Hóa Học Lớp 10 Câu 11: Clo tác dụng được với tất cả các...

Câu 11: Clo tác dụng được với tất cả các chất nào sau đây ? A. H2, Cu, H2O, I2. B. H2, Na, O2, Cu. C. H2, H2O, NaBr, Na.

Câu hỏi :

Câu 11: Clo tác dụng được với tất cả các chất nào sau đây ? A. H2, Cu, H2O, I2. B. H2, Na, O2, Cu. C. H2, H2O, NaBr, Na. D. H2O, Fe, N2, Al. Câu 12: Sục Cl2 vào nước, thu được nước clo màu vàng nhạt. Trong nước clo có chứa các chất là : A. Cl2, H2O. B. HCl, HClO. C. HCl, HClO, H2O. D. Cl2, HCl, HClO, H2O. Câu 13: Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc, nóng, dư. Dung dịch thu được có các chất thuộc dãy nào dưới đây ? A. KCl, KClO3, Cl2. B. KCl, KClO3, KOH, H2O. C. KCl, KClO, KOH, H2O. D. KCl, KClO3. Câu 14: Cho phản ứng: 2NH3 + 3Cl2 N2 + 6HCl. Trong đó Cl2 đóng vai trò là : A. Chất khử. B. Vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử. C. Chất oxi hoá. D. Không phải là chất khử hoặc chất oxi hoá. Câu 15: Trong PTN, Cl2 thường được điều chế theo phản ứng : HCl đặc + KMnO4 KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O Hệ số cân bằng của HCl là : A. 4. B. 8. C. 10. D. 16. Câu 16: Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế clo trong phòng thí nghiệm ? A. 2NaCl 2Na + Cl2 B. 2NaCl + 2H2O H2 + 2NaOH + Cl2 C. MnO2 + 4HCl đặc MnCl2 + Cl2 + 2H2O D. F2 + 2NaCl  2NaF + Cl2 Câu 17: Trong phòng thí nghiệm người ta thường điều chế clo bằng cách A. điện phân nóng chảy NaCl. B. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. C. phân huỷ khí HCl. D. cho HCl đặc tác dụng với MnO2 ; KMnO4… Câu 18: Trong công nghiệp người ta thường điều chế clo bằng cách : A. Điện phân nóng chảy NaCl. B. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. C. Cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl. D. Cho HCl đặc tác dụng với MnO2 ; đun nóng. Câu 19: Điện phân dung dịch muối ăn, không có màng ngăn, sản phẩm tạo thành là : A. NaOH, H2, Cl2. B. NaOH, H2. C. Na, Cl2. D. NaCl, NaClO, H2O. Câu 20: Khi mở lọ đựng dung dịch HCl 37% trong không khí ẩm, thấy có khói trắng bay ra là do : A. HCl phân huỷ tạo thành H2 và Cl2. B. HCl dễ bay hơi tạo thành. C. HCl bay hơi và hút hơi nước có trong không khí ẩm tạo thành các hạt nhỏ dung dịch HCl. D. HCl đã tan trong nước đến mức bão hoà.

Lời giải 1 :

Câu 11: C. $H_2, H_2O, NaBr, Na.$

Câu 12: D. $Cl_2,\,\, HCl, \,\,HClO, \,\,H_2O.$

Câu 13: B. $KCl, \,\,KClO_3,\,\, KOH,\,\, H_2O.$

$3C{l_2} + 6KOH\xrightarrow{{{t^o}}}5KCl + KCl{O_3} + 3{H_2}O$

Câu 14: C. Chất oxi hóa

Clo đóng vai trò là chất oxi hóa và số oxi hóa của $Cl$ giảm từ 0 xuống -1.

Câu 15: D. 16

PTHH:

$16HCl + {\text{2}}KMn{O_4} \to {\text{2}}KCl + {\text{2}}MnC{l_2} + 5C{l_2} + 8{H_2}O$

Câu 16: C.

Trong phòng thí nghiệm, khí clo được điều chế bằng cách cho $HCl$ đặc tác dụng với các chất oxi mạnh như: $KMnO_4, \,\, MnO_2,....$

Câu 17: D. cho $HCl$ đặc tác dụng với $MnO_2 ; KMnO_4…$

(Giải thích như câu 16)

Câu 18: D. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

Câu 19: D. $NaCl, NaClO, H_2O.$

Điện phân dung dịch không có màng ngăn, thì sản phẩm điện phân là $NaOH$ sẽ tác dụng với $Cl_2$ tạo ra $NaCl, NaClO, H_2O$

Câu 20: B. $HCl$ dễ bay hơi tạo thành.

Thảo luận

Lời giải 2 :

Câu 11.C

Câu 12.D

Câu 13.B

Câu 14.C

Câu 15.D

Câu 16.C

Câu 17.D

Câu 18.D

Câu 19.D

Câu 20.B

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 10

Lớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK