unit 8:
1. Cấu trúc
Câu khẳng định• Although + Clause, Clause.• Despite/ In spite of + N/ N phrase, Clause.Câu phủ định• Although + Clause (phủ định), ClauseAlthough + Clause, Clause (phủ định)• Despite/ In spite of + N, Clause (phủ định)Despite/ In spite of + N phrase, Clause (phủ định)Despite/ In spite of+not + N phrase, Clause.
2. Cách dùng
Chúng ta sử dụng although, despite/ in spite of để diễn tả sự đối lập của hai sự việc hiện tượng trong cùng một câu.
Ví dụ:
• Although he is so young, he performs excellently. (Mặc dù anh ấy rất trẻ, nhưng anh ấy thể hiện rất xuất sắc)
• Despite/ In spite of his young age, he performs excellently. (Tương tự như trên, nhưng đi ngay sau despite/ in spite of là một Danh từ).
3. Dấu hiệu nhận biết
• Trong câu xuất hiện các trạng từ: although, though, even though, despite, in spite of...
• Trong câu chỉ xuất hiện phủ định ở một mệnh đề và không xuất hiện liên từ "but".
4. Lỗi thường hay gặp khi sử dụng cấu trúc although, despite/ in spite of
• Mặc dù có ý nghĩa giống nhau, nhưng cách sử dụng của although là khác so với despite/ in spite of. Chúng ta cần nhớ: ngay sau although (though/ even though) là một Clause, còn sau Despite/ In spite of thì bắt buộc phải là một N hoặc N phrase.
• Trong câu sử dụng cấu trúc although, despite/ in spite of không sử dụng liên từ but, cho dù dịch sang Tiếng Việt vẫn là Mặc dù..., nhưng...
II. HOWEVER, NEVERTHELESS - Tuy nhiên
1. Cấu trúc
* Clause 1. However/Nevertheless, Clause 2.
* Clause 1; however, Clause 2.
Ví dụ:
• I am good at English. However, I study Math so bad.
• She used to live in Ha Noi. Nevertheless, she is living in New York now.
2. Cách dùng chính
Dùng để diễn tả hai câu có nội dung đối lập nhau.
Ví dụ: John used to be a bully. However, he is the most humorous and generous guy in my company now. (John từng là một kẻ chuyên đi bắt nạt người khác. Tuy nhiên, anh ta bây giờ là người vui tính và tốt bụng nhất trong công ty của tôi.)
3. Dấu hiệu nhận biết
* Trong câu xuất hiện các trạng từ sau: however, nevertheless ...
* Nghĩa của hai câu được đề cập là đối lập với nhau.
unit 9:
I. H/WH-QUESTIONS: Câu hỏi với các từ bắt đầu bằng H/Wh
1. Cấu trúc
Question word + auxiliary + subject + main verb + rest of question?
(Từ để hỏi + trợ động từ + chủ ngữ + động từ chính + phần còn lại?)
Ví dụ: When does she come home? (Khi nào thì cô ấy về nhà?)
Hoặc: Question word + be + subject + rest of question?
(Từ để hỏi + động từ to be chia theo ngữ cảnh + chủ ngữ + phần còn lại?)
Ví dụ: What is your favorite food? (Món ăn ưa thích của bạn là gì?)
Hoặc: Question word + main verb + rest of question?
(Từ để hỏi + động từ chính + phần còn lại?)
Ví dụ: Who owns this pencil? (Chiếc bút chì này là của ai?)
2. Cách dùng
Loại câu hỏiĐối tượng hỏiCách dùngWhatmột mệnh đềWhat do you often have for breakfast? (Bạn thường ăn điểm tâm bằng gì?)Whichmột mệnh đề (giới hạn câu trả lời)Which will you have, tea or coffee? (Bạn muốn uống gì, trà hay cà phê?)WhongườiWho wants a coffee? (Ai muốn uống cà phê?)Whenthời gianWhen do you see him? (Bạn gặp anh ta khi nào?)Wheređịa điểmWhere do you live? (Bạn sống ở đâu?)Whynguyên nhânWhy do you go to office late? (Tại sao bạn đến cơ quan trễ?)Whosethuộc sở hữu của aiWhose books are you reading? (Bạn đang đọc quyển sách của ai?)Howcách thứcHow many dogs do you have? (Bạn có bao nhiêu con chó?)
3. Dấu hiệu nhận biết
• Ở đầu câu luôn xuất hiện các từ để hỏi sau: What, Who, When, Where, Why, Which, Whose, How.
• Trong văn nói: Lên giọng ở đầu câu và xuống giọng ở cuối câu.
II. ADVERBIAL PHRASES - Cụm trạng từ
1. Cấu trúc
• Cụm trạng từ có thể là danh từ, giới từ hoặc động từ nguyên mẫu.
• Cụm trạng từ có thể là một từ hoặc là một cụm từ có các thành phần bổ nghĩa.
Ví dụ: After breakfast/ Before lunch
2. Cách dùng chính
• Cụm trạng từ có thể được dùng để trả lời cho các câu hỏi "How", “When", "Where", "Why".
• Cụm trạng từ có thể đứng ở các vị trí khác nhau trong câu.
Ví dụ:
• In spring, people go to Dalat Flower Festival to enjoy beautiful flowers. (Vào mùa xuân, mọi người tham dự Lễ hội Hoa Đà Lạt để thưởng thức những bông hoa xinh đẹp)
• The parade and performance takes place after opening ceremony. (Màn diễu hành và biểu diễn diễn ra sau lễ khai mạc)
• People perform selected repertoires at several places around Xuan Huong Lake. (Người ta biểu diễn những tiết mục chọn lọc tại một vài địa điểm xung quanh Hồ Xuân Hương)
3. Dấu hiệu nhận biết
Cụm trạng từ trong câu là những từ hoặc cụm từ có chức năng như một trạng từ nhằm đưa thông tin về thời gian, địa điểm, cách thức... của một hành động.
unit 10:
I. THE FUTURE CONTINOUS: Thì tương lai tiếp diễn
1. Cấu trúc
(+) Subject + will be/ 'll be + V-ing
Ví dụ: In ten months' time I will be walking in Paris. (Vào thời gian này 10 tháng nữa, tôi sẽ đang đi dạo trên đường phố Paris)
(-) Subject + will not be / won't be + V-ing
Ví dụ: I won't be going for a walk this time tomorrow. (Tôi sẽ không đi dạo bộ vào thời gian này ngày mai.)
(?) Will + Subject + be + V-ing?
Ví dụ: Will you be using your bicycle this evening? (Tối nay bạn có định dùng xe đạp không?)
2. Cách dùng
* Diễn tả hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai
Ví dụ: At this time next week, I will be staying at my brother's house.
* Diễn tả một hành động đang diễn ra khi một hành động khác xen vào ở tương lai
Ví dụ: Will she be cleaning the kitchen when I come home?
* Diễn tả một dự định đã được sắp đặt trong tương lai
Ví dụ: My parents will be helping us to hold the wedding party.
* Diễn tả một hành động không dự định trước nhưng sẽ xảy ra như một thông lệ
Ví dụ: I will be seeing him tomorrow at school.
* Diễn tả một hành động sẽ xảy ra và kéo dài trong một khoảng thời gian nào đó ở tương lai
Ví dụ: We will be riding bicycle around West Lake from 6a.m to 8a.m tomorrow.
3. Dấu hiệu nhận biết
• Trong câu thường xuất hiện các cụm từ sau:
• at this time + thời gian trong tương lai: at midnight tonight...
• at + giờ + danh từ chỉ thời gian trong tương lai: at 5 p.m tomorrow...
• In ten years' time...
• Các trạng từ như: always, only, never, ever, still, just, v.v đặt trong thì tương lai.
II. THE FUTURE SIMPLE PASSIVE - Câu bị động ở thì tương lai đơn
1. Cấu trúc
(+) Subject + will be + past participle (+ by + Object)
Ví dụ: The birds will eat those cookies.
• Those cookies will be eaten by the birds. (Chỗ bánh này sẽ bị lũ chim ăn hết)
(-) Subject + will not be + past participle (+ by + Object)
Ví dụ: They won't kick me out of my own house.
• I won't be kicked out of my own house. (Tôi sẽ không bị đá ra khỏi ngôi nhà của chính mình)
(?) Will + Subject + be + past participle (+ by + Object)?
Ví dụ: Will the manager sign the contract tomorrow?
• Will the contract be signed by the manager tomorrow? (Quản lý sẽ ký hợp đồng vào ngày mai chứ?)
2. Cách dùng chính
• Câu bị động được sử dụng khi bản thân chủ thể không tự thực hiện được hành động. Trong ngôn ngữ nói, người ta thường sử dụng bị động trong các trường hợp sau:
• Khi không biết chủ thể gây ra hành động là ai, hoặc chủ thể quá hiển nhiên.
• Khi chủ thể trong câu không quan trọng và ta muốn tập trung nhắc đến hành động.
• Khi nói về một quy luật chung.
• Nếu chủ thể của hành động vẫn quan trọng mà vẫn muốn dùng câu bị động, ta thêm "by + chủ thể" vào sau động từ để nhắc đến chủ thế đó.
unit 11 :
I. WILL FOR FUTURE PREDICTION: will trong câu dự đoán
1. Cấu trúc
(+) Subject + will + V
Ví dụ: The year 2222 will be a very interesting year.
(-) Subject + will not / won’t + V
Ví dụ: The movie "Zenith" won't win any Academy Award.
(?) Will + Subject + V?
Ví dụ: Will Donald Trump be the next President of the US?
2. Cách dùng
* Khi muốn đưa ra một dự đoán, nhận định có thể xảy ra trong tương lai nhưng không chắc chắn hoặc không có căn cứ, ta dùng thì tương lai đơn với “will”
* Dùng trong câu với cấu trúc tiên đoán:
- Subject + anticipate/forecast/predict (that) + Clause
- Hoặc It is + anticipated/forecast/predicted (that) + Clause
3. Dấu hiệu nhận biết
* Trong câu có thể xuất hiện các từ, cụm từ về dự đoán:
• predict, forecast, foretell, foresee, anticipate, see, say, tell in advance, project, speculate, imagine, picture, estimate, guess, think, etc.
• likely/unlikely, probably
* Trong câu có thể xuất hiện các cụm từ chỉ một thời điểm trong tương lai:
• next week/month/year...
• in the future, in the year...
II. POSSESSIVE PRONOUNS – Đại từ sỡ hữu
1. Cấu trúc
ĐẠI TỪ NHÂN XƯNGTÍNH TỪ SỞ HỮUĐẠI TỪ SỞ HỮUIMYMINEHEHISHISSHEHERHERSITITSITSYOUYOURYOURSWEOUROURSTHEYTHEIRTHEIRS
2. Cách dùng chính
* Nếu như Tính từ sở hữu (possessive adjectives) phải dùng với một danh từ, thì Đại từ sở hữu (possessive pronouns) có thể dùng một mình.
Ví dụ:
This is my house. → This house is mine.
* Đại từ sở hữu được dùng trong các trường hợp sau:
* Dùng thay cho một Tính từ sở hữu (possessive adjectives) và một danh từ đã nói phía trước.
Ví dụ: Her shirt is white, and mine is blue.
* Dùng trong dạng câu sở hữu kép (double possessive).
Ví dụ: He is a friend of mine. (Anh ta là một người bạn của tôi.)
* Dùng ở cuối các lá thư như một qui ước. Trường hợp này người ta chỉ dùng ngôi thứ hai. Ví dụ:Yours sincerely; Yours faithfully.
Dạ
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK