Trang chủ Tiếng Anh Lớp 6 1- Viết công thức, dấu hiệu nhận dạng, ví dụ...

1- Viết công thức, dấu hiệu nhận dạng, ví dụ minh họa các thì sau đây a. Thì hiện tại đơn b. Thì hiện tại tiếp diễn c. Thì tương lai đơn d.Thì quá khứ đơn 2-

Câu hỏi :

1- Viết công thức, dấu hiệu nhận dạng, ví dụ minh họa các thì sau đây a. Thì hiện tại đơn b. Thì hiện tại tiếp diễn c. Thì tương lai đơn d.Thì quá khứ đơn 2- Viết công thức, ví dụ minh họa câu so sánh, so sánh hơn nhất

Lời giải 1 :

 Thì hiện tại đơn:( câu bình thường)

Công thức: He, She It+V s/es

dùng es khi có từ trước nó là: o, s, gi, ch, x, sh, z

dùng s: còn lại

I, We, You, They+V

Dấu hiệu nhận biết:

always, never, sometimes,...

Ví dụ: He always brushes hí teeth ervery morning

I sometimes go coffee with my friends

b) Hiện tại tiếp diễn:( câu đang xảy ra)

Công thức: S+am/is/are+Ving

dấu hiệu: today, Look!, now, at the moment,...

Ví dụ: He is cooking today

c) Thì quá khứ đơn:(đã xảy ra)

Công thức: S+was/were+Ved/ V2

tìm trong bảng quy tắc cột 2 ko thấy thêm ed

Dấu hiệu: last weekend, last summer, yesterday,...

Ví dụ: She been to hawaii last summer

Câu 2 mik ko bik lm xin lỗi bn

Thảo luận

Lời giải 2 :

_Bạch Nguyệt Dương

1.

a. Simple Present(Thì Hiện Tại Đơn)

+ Với động từ "tobe"

Công thức:

(+) S + is/am/are + O.

(-) S + isn't/aren't/am not + O.

(?) Are/is/am(not) + S + O?

Ex:  (+) She is a nurse.

(-) They aren't at home.

(?) Is he hungry?

+ Với động từ "to do"

(+) S + V(s/es) + O.

(-) S + don't/doesn't + V + O.

(?) Do/Does(not) + S + V + O?

Ex:   (+) He watches TV every night.

(-) She doesn't go swimming on Sundays.

(?) Do they speak English very well?

+ Cách sử dụng:

- Dùng để giới thiệu bản thân, lịch trình, sở thích

- Dùng để diễn tả hành động thường xuyên xảy ra, một thói quen hằng ngày, một sự thật hiển nhiên, một chân lý hay châm ngôn

--Trạng từ nhận biết: Always, often, usually, occasionally, ever, never, rarely, now and then, not often,..

b. Present Continuous(Thì hiện tại tiếp diễn)

Công thức:

(+) S + am/ is/ are + V-ing

(-) S + am/ is/ are + not + V-ing

(?) Am/ Is/ Are + S + V-ing?

+ Cách sử dụng-Dấu hiệu nhận biết-Ví dụ

- Dùng để chỉ một hành động đang diễn ra trong lúc nói.

Ex: Listen! The bird is singing.

- Một hành động dự kiến trong tương lai gần đã được sắp xếp xong.

Ex: They are playing tennis next week.

- 2 hành động xảy ra xong xong với HT.

Ex: She is cooking dinner while her husband is watching TV now.

- Hàn động có tính chất tạm thời.

Ex: I often go to work by bus but today I am going by motorbike.

---Trạng ngữ nhận biết: Now, right now, at the moment, always, still, at the present,..

c. Simple Future(Thì tương lai đơn)

Công thức:   (+) S + will/shall + V + O.

(-) S + will/shall + not + V + O.

(?) Will/shall(not) + S + V + O?

+ Cách sử dụng:

- Được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì trước khi nói(quyết định tự phát tại thời điểm nói)

Ex: Mr.Vinh will be the next leader.

- Câu yêu cầu, đề nghị, lời hứa hay dự đoán cho tương lai.

Ex: I'll call you when I arrive.

---Trạng ngữ nhận biết: someday, tonight, tomorrow, soon, next time, In + N(chỉ thời gian cụ thể)

d. Past Simple(Thì QKĐ)

+ Công thức: 

- Với động từ "tobe"

(+) S + was/were + O

(-) S + wasn't/weren't + O.

(?) Was/were(not) + S + O?

- Với động từ "to do"

(+) S + Ved + O.

(-) S + didn't + V + O.

(?) Did(not) + S + V + O?

+ Cách sử dụng:

- Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong QK.

Ex: I saw a movie yesterday.

- Diễn tả một chuỗi các hành động liên tiếp xảy ra trong QK.

Ex: Did you add flour, pour the milk and then add the eggs?

+ Trạng ngữ nhận biết: Yesterday, ago, upon a time, in 1982, last,...

2.

+ So sánh hơn:

1. + Short Adj/Adv(tính từ/ trạng từ ngắn): là những từ có 1  âm tiết và những từ có 2 âm tiết kết thúc tận cùng là "y"⇒ ngắn: early, healthy, dry,..

Công thức: S + be/V + adj/adv -er + than + O.

Ex: She is fatter than her mother.

+ Long Adj/Adv(tính từ/ trạng từ dài): là những từ có 2 âm tiết trở lên

Công thức: S + be/V + more + adj/adv  + than + O.

Ex: He is more generous than his brother.

Chú ý: Trc so sánh hơn có thể có "much", " far", "so", "a little", "a lot", "a bit"

Ex: This car is far more expensive than that one.

+ So sánh nhất:

- Short Adj/Adv(tính từ/ trạng từ ngắn): 

+ Công thức: S + be/V + the adj/adv -est +...

Ex: Vinh is the tallest in our class.

- Long Adj/Adv:

+ Công thức: S + be/V + the most adj/adv +...

Ex: Diep is the most attracitve girl in their team.

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK