1. I went swimming yesterday.
2. Mrs. Nhung washed the dishes.
3. My mother went shopping with her friends in the park.
4. Lan cooked chicken noodles for dinner.
5. Nam and I studied hard last weekend.
6. My father played golf yesterday.
7. Last night, Phong listened to music for two hours.
8. They had a nice weekend.
9. She went to the supermarket yesterday.
10. We didn't go to school last week.
III
1. I went swimming yesterday .
(Quá khứ của go là went)
2. Mrs. Nhung washed the dishes.
(Quá khứ của wash là washed)
3. My mother went shopping with her friends in the park.
(Quá khứ thì nói rồi, chỉ cần chú ý chỗ her và the là các từ cần thiết)
4. Lan cooked chicken noodles for dinner.
(Quá khứ của cook là cooked và chú ý chữ for)
5. Nam and I studied hard last weekend.
(study --> studied (bỏ y thay i rồi thêm ed))
6. My father played golf yesterday.
(play --> played)
7. Last night, Phong listened to music for two hours.
(listen --> listened)
8. They had nice weekend.
(have --> had)
9. She went to the supermarket yesterday.
(chú ý to the)
10. We didn't go to school last week.
(not go --> didn't go, công thức là: didn't + V(nguyễn mẫu))
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK