Đáp án:
Câu 1:
- Sơ đồ về mối quan hệ giữa gen và tính trạng là:
Gen (đoạn ADN) → mARN → Prôtêin → Tính trạng
Câu 2:
- Trình tự các nuclêôtit của phân tử mARN được tổng hợp từ mạch 2 là:
- A - X - G - U - X - G - A - U - X - G - A - U - X -
Câu 3:
- Đột biến gen là những đột biến trong cấu trúc gen, liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit
- Các dạng đột biến gen là:
+ Mất đoạn
+ Thêm đoạn
+ Chuyển đoạn
+ Đảo đoạn
+ Thay thế
Câu 4:
a.
- Đời P thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1 đồng tính kiểu hình hạt vàng vỏ trơn
→ Tính trạng Hạt vàng, Vỏ trơn là các tính trạng trội
* Quy ước:
A - Hạt vàng B - Vỏ trơn
a - Hạt xanh b - Vỏ nhăn
* Sơ đồ lai:
P: AABB × aabb
`G_P`: AB ab
F1: AaBb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% AaBb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Hạt vàng vỏ trơn
b.
* F1 tự thụ phấn:
F1 × F1: AaBb × AaBb
$G_{F1}$: AB; Ab; aB; ab AB; Ab; aB; ab
F2: 1AABB; 2AABb; 2AaBB; 4AaBb; 1AAbb; 2Aabb; 1aaBB; 2aaBb; 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 9 Hạt vàng vỏ trơn : 3 Hạt vàng vỏ nhăn : 3 Hạt xanh vỏ trơn : 1 Hạt xanh vỏ nhăn
- Như vậy, ở F2 có 4 kiểu hình là:
+ Hạt vàng vỏ trơn (tương ứng với kiểu gen AABB; AABb; AaBB; AaBb)
+ Hạt vàng vỏ nhăn (tương ứng với kiểu gen AAbb; Aabb)
+ Hạt xanh vỏ trơn (tương ứng với kiểu gen aaBB; aaBb)
+ Hạt xanh vỏ nhăn (tương ứng với kiểu gen aabb)
Câu 1:
ADN (gen) → mARN → Prôtêin → Tính trạng
- Gen là khuôn để tổng hợp mARN, mARN là khuôn để tổng hợp Prôtêin.
- Prôtêin thể hiện tính trạng.
Câu 2:
Mạch ADN: - T - G - X - A - G - X - T - A - G - X - T - A - G -
Mạch ARN: - A - X - G - U - X - G - A - T - X - G - A - T - X -
Câu 3:
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit.
- Các dạng đột biến gen: mất một cặp Nu, thêm một cặp Nu, thay thế một cặp Nu.
Câu 4:
a) Vì F1 thu được đều hạt màu vàng, vỏ trơn ⇒ Hạt vàng, vỏ trơn là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt xanh, vỏ nhăn.
Qui ước gen: A qui định hạt vàng.
a qui định hạt xanh.
B qui định vỏ trơn.
b qui định vỏ nhăn.
Kiểu gen của Pt/c hạt vàng, vỏ trơn: AABB
Kiểu gen của Pt/c hạt xanh, vỏ nhăn: aabb
- Sơ đồ lai:
Pt/c: AABB (vàng, trơn) × aabb (xanh, nhăn)
GP: AB ab
F1: AaBb (100% vàng, trơn)
b) Cho F1 tự thụ phấn:
F1 × F1: AaBb (vàng, trơn) × AaBb (vàng, trơn)
GF1: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2: \(\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{♀\♂}&\text{AB}&\text{Ab}&\text{aB}&\text{ab}\\\hline \text{AB}&\text{AABB}&\text{AABb}&\text{AaBB}&\text{AaBb}\\\hline \text{Ab}&\text{AABb}&\text{AAbb}&\text{AaBb}&\text{Aabb}\\\hline \text{aB}&\text{AaBB}&\text{AaBb}&\text{aaBB}&\text{aaBb}\\\hline \text{ab}&\text{AaBb}&\text{Aabb}&\text{aaBb}&\text{aabb}\\\hline\end{array}\)
- Kiểu gen: 1AABB 1AAbb 1aaBB 1aabb
2AaBB 2Aabb 2aaBb
2AABb
4AaBb
- Kiểu hình: 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 3 xanh, nhăn.
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK