Trang chủ Toán Học Lớp 4 Lớp:......... Bài tập Tết môn Toán L. Bài tập nghi...

Lớp:......... Bài tập Tết môn Toán L. Bài tập nghi Tết môn Toán Bài 1: So sánh phân số với 1: 12 216 94 111 101 51 27 306 72'333' 404'17 Bải 2: Phân số nào

Câu hỏi :

Cho em1234 5 bài này

image

Lời giải 1 :

Bài 1:

1>12/27                1>216/306                1<94/72           1>101/404              1<51/17

Bài 2

3/5 : 3/4<1     12/13:13/13<1

Bài 3

a. năm phần sáu

bốn phần bảy

năm phần chín

sáu phần tám

bảy phần hai mươi tư

 năm phần mười lăm

hai phần tư

hai phần ba 

sáu phần chín

mười lăm phần chín

bốn phần bảy

Bài 4

C.21 và 22

Bài 5

a.4568;66814;2050;3576;900

b.2050;900;2355

c.900

Thảo luận

Lời giải 2 :

Bài 1;

$\frac{12}{27}$<1

$\frac{216}{306}$<1

$\frac{94}{72}$>1

$\frac{111}{333}$<1

$\frac{101}{404}$<1

*Giải thích: - Tử số < mẫu số thì phân số bé hơn 1

                    - Tử số > mẫu số thì phân số lớn hơn 1.

                    -Tử số=mẫu số thì phân số = 1

Bài 2:

a) $\frac{3}{5}$ <1                                                     b) $\frac{12}{13}$ <1      

    $\frac{4}{5}$ <1                                                          $\frac{13}{13}$ = 1

Bài 3:

$\frac{5}{6}$: năm phần sáu

$\frac{4}{7}$: bốn phần bảy

$\frac{5}{9}$: năm phần chín

$\frac{6}{8}$; sáu phần tám

$\frac{7}{24}$: bảy phần hai mươi tư

$\frac{5}{15}$: năm phần mười lăm

$\frac{2}{4}$: hai phần tư

$\frac{2}{3}$: hai phần ba

$\frac{6}{9}$: sáu phần chín

$\frac{15}{9}$: mười lăm phần chín

$\frac{4}{7}$: bốn phần bảy

Bài 4: C  (vì 21+22=43)

Bài 5: 

a) Số chia hết cho 2 (là số có tận cùng là chữ số chẵn) : 4568, 66814,2050,3576, 900

b) Số chia hết cho 5 (là số có tận cùng là chữ số 0 hoặc 5): 2050, 900, 2355.

c) Số chia hết cho 9 (là số có tổng các chữ số chia hết cho 9): 900

 

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 4

Lớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK