bài 2
a)có tam giác ABC cân tại A(gt)
=>AB=AC=5(cm)
có tam giác ABC cân tại A(gt)
AM là phân giác góc BAC(gt)
=>AM là đường cao ;AM là trung tuyến tam giác ABC
=>M là trung điểm BC
=>BM=CM=BC/2=6/2=3(cm)
Xét tam giác AMC vuông tại M có
AM^2+MC^2=AC^2(định lý pytago)
mà MC=3(cm);AC=5(cm)
=>AM^2+3^2=5^2
=>AM^2=25-9=16
=>AM=4(cm)
=>S ABC=1/2.BC.AH=1/2.6.4=12(cm^2)
b)Xét tứ giác AMCK có
O là trung điểm AC(gt)
O là trung điểm MK(M đối xứng với K qua O)
=>AMCK là hình bình hành
=>AK//MC
c)có AMCK là hình bình hành(câu b)
mà AM vuông góc với BC(câu a)
=>AMCK là hình chữ nhật
d)AMCK là hình vuông<=>AM=MC
<=>AM=MC=BM
<=>tam giác ABC vuông cân tại A(trung tuyến thuộc cạnh huyền)
bài 3
giải
a)tam giác ABC có AH vuông góc với BC(gt)
=>S ABC=1/2.AH.BC
có tam giác ABC vuông tại A(gt)
=>S ABC=1/2.AB.AC
=>1/2.AH.BC=1/2.AB.AC
=>AH.BC=AB.AC
b)Xét tứ giác ANMP có
NAM=90 độ(tam giác ABC vuông tại A)
ANM=90 độ(MN vuông góc với AB)
APM=90 độ(MP vuông góc với AC)
=>ANMP là hình chữ nhật
c)
d)có ANMP là hình chữ nhật(câu b)
=>AM=NP
Có tam giác AHM vuông tại H
=>AH<AM(đường vuông góc<đường xiên)
=>AM ngắn nhất khi M trùng H
hay NP ngắn nhất khi M trùng H
bài 4
giải
1)Xét tứ giác ADHE có
ADH=90 độ(DH vuông góc với AB)
AEH=90 độ(DE vuông góc với AC)
DAE= 90 độ(tam giác ABC vuông tại A)
=>AHDE là hình chữ nhật
=>AH=DE
2)
a)có ADHE là hình chữ nhật
=>AH cắt DE tại TĐ mỗi đường
mà AH giao DE ở O(gt)
=>O là trung điểm AH
Xét tam giác AHC có
O là trung điểm AH(cmt)
Q là trung điểm HC(gt)
=>OQ là đường trung bình tam giác AHC
=>OQ//AC
mà AC vuông góc với AB(tam giác ABC vuông tại A)
=>OQ vuông góc với AB
Xét tam giác ABP có
AH vuông góc với BQ(gt)
OQ vuông góc với AB(cmt)
OQ cắt AH tại O
=>O là trực tâm tam giác ABQ
b)Xét tam giác EHC vuông tại E có
Q là trung điểm HC(gt)
=>EQ=HQ=QC(trung tuyến thuộc cạnh huyền)
chứng minh tương tự có DP=PH=BP
có DPQE là hình thang(cmt)
=>S DPQE=1/2.DE.(EQ+DP)
=1/2.DE.(HQ+PH)=1/2.DE.PQ
=>2S DPQE=DE.PQ
S ABC=1/2.AH.BC
mà AH=DE(cmt);1/2BC=PQ
=>S ABC=DE.PQư
=>2S DPQE=S ABC
bài 5
giải
a)có BH vuông góc với AC(H là trực tâm tam giác ABC)
CD vuông góc với AC(gt)
=>BH//CD
chứng minh tương tự có HC//DB
Xét tứ giác BHCD có BH//CD(cmt)
HC//BD(cmt)
=>BHCD là hình bình hành
b)có BHCD là hình bình hành(câu a)
=>BC cắt HD tại TĐ mỗi đường
mà M là trung điểm BC(gt)
=>M là trung điểm HD
Xét tam giác AHD có O là trung điểm AD(gt)
M là trung điểm HD(cmt)
=>OM là đường trung bình tam giác AHD
=>OM=1/2AH
=>2OM=AH
c)
bài 6
giải
a)Xét tam giác PAM vuông tại A và tam giác MBC vuông tại B có
MA=MB(M là trung điểm AB)
PMA=BMC(đối đỉnh)
=>tam giác PMA=tam giác CMB(cạnh góc vuông-góc nhọn kề)
PA=BC(cạnh tương ứng)
Xét tứ giác PACB có
PA//BC(cùng vuông góc với AB)
PA=BC(cmt)
=>PACB là hình bình hành
Xét tứ giác BCDP có
BC//DP(BC//PA)
=>BCDP là hình thang
b)có BCDP là hình thang(cmt)
=>S BCDP=1/2.AB.(BC+PD)=1/2.BC.(AP+AD+BC)=1/2.BC.3BC=3/2.BC^2
=>2S BCDP=2.3/2.BC^2=3BC^2
có PABC là hình bình hành(câu a)
=>S PABC=AB.CB=BC.BC=BC^2
=>3S PACB=3BC^2
=>3S PACB=2S BCDP
c)
bài 7
giải
có AC=AN+NC
mà AC=9;AN=5
=>NC=AC-AN=9-5=4
Xét tam giác ABC có MN//BC
=>AM/x=AN/NC(định lý talet)
=>3/x=5/4
=>x=3.4/5=12/5
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK