Trang chủ Toán Học Lớp 12 Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình thang vuông...

Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B, AD = 2AB = 2BC = 2a, SA ⊥ ( ABCD ), SA = a. Mặt phẳng $(\alpha)$ đi qua B và vuông góc với SC, $

Câu hỏi :

Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B, AD = 2AB = 2BC = 2a, SA ⊥ ( ABCD ), SA = a. Mặt phẳng $(\alpha)$ đi qua B và vuông góc với SC, $(\alpha)$ chia khối chóp S.ABCD thành 2 khối đa diện. Khi đó, thể tích khối có chứa điểm A bằng?

Lời giải 1 :

Đáp án:

$\dfrac{19a^3}{54}$

Giải thích các bước giải:

Thể tích khối chóp $S.ABCD:$

$V_{S.ABCD} = \dfrac13S_{ABCD}.SA$

$\to V_{S.ABCD} = \dfrac13\cdot \dfrac12(BC+AD)\cdot AB\cdot SA$

$\to V_{S.ABCD}=\dfrac16\cdot (a+2a)\cdot a \cdot a = \dfrac{a^3}{2}$

Gọi $E$ là trung điểm $AD$

$\to ABCE$ là hình vuông

$\to AC\perp BE$

mà $SA\perp BE\quad (SA\perp (ABCD))$

nên $BE\perp (SAC)$

$\to BE\perp SC$

Từ $B$ kẻ $BM\perp SC$

$\to SC\perp (BME)$

Từ $M$ kẻ $MN\perp SC\quad (N\in SD)$

$\to SC\perp (BMNE)$

$\to (BMNE)\subset (\alpha)$

Ta có:

$SA\perp BC$

$AB\perp BC$

$\to BC\perp (SAB)$

$\to BC\perp SB$

$\to ΔSBC$ vuông tại $B$

Áp dụng hệ thức lượng trong $ΔSBC$ vuông tại $B$ đường cao $BM$ ta được:

$\dfrac{SM.SC}{MC.SC} = \dfrac{SB^2}{BC^2}$

$\to \dfrac{SM}{SC} = \dfrac{SA^2 + AB^2}{BC^2}$

$\to \dfrac{SM}{SC} = \dfrac{2a^2}{a^2} = 2$

$\to \dfrac{MC}{SC} = \dfrac13$

Gọi $MH = d(M;(ABCD))$

$\to MH//SA$

Áp dụng định lý $Thales$ ta được:

$\dfrac{MH}{SA} = \dfrac{MC}{SC}$

$\to MH = \dfrac{MC}{SC}\cdot SA$

$\to MH = \dfrac13\cdot a = \dfrac{a}{3}$

Bên cạnh đó:

$AC\perp BE$

$AC\perp CD\quad \left(CE = \dfrac12AD = a\right)$

$\to BE//CD$

mà $BC//ED\quad (BC//AD)$

nên $BCDE$ là hình bình hành

$\to S_{BCDE} = 2S_{BEC} = BC.CE = a^2$

Do đó:

$V_{M.BCDE} = \dfrac13S_{BCDE}.MH$

$\to V_{M.BCDE} = \dfrac13\cdot a^2\cdot \dfrac a3 = \dfrac{a^3}{9}$

Ta có:

$SA\perp CD$

$AC\perp CD$

$\to CD\perp (SAC)$

$\to CD\perp SC$

$\to CD//MN$

$\to MN//(ABCD)$

Kẻ $NP\perp AD$

$\to NP//SA$

$\to NP\perp (ABCD)$

$\to NP = d(N;(ABCD))$

mà $MN//(ABCD)$

nên $d(N;(ABCD))= d(M;(ABCD))= MH$

$\to NP = MH =\dfrac a3$

Gọi $MK = d(M;(SAD))$

Bên cạnh đó:

$CE\perp AD$

$SA\perp CE$

$\to CE\perp (SAD)$

$\to CE//MK$

Áp dụng định lý $Thales$ ta được:

$\dfrac{MK}{CE} = \dfrac{SM}{SC}$

$\to MK = \dfrac{SM}{SC} \cdot CE$

$\to MK = \dfrac23\cdot a = \dfrac{2a}{3}$

Do đó:

$V_{M.NDE} = \dfrac13S_{NDE}.MK$

$\to V_{M.NDE} = \dfrac13\cdot \dfrac12NP\cdot DE\cdot MK$

$\to V_{M.NDE} = \dfrac16\cdot \dfrac a3\cdot a \cdot \dfrac{2a}{3} = \dfrac{a^3}{27}$

Ta được:

$V_{BCDENM} = V_{M.BCDE} + V_{M.NDE}$

$\to V_{BCDENM} = \dfrac{a^3}{9} + \dfrac{a^3}{27}$

$\to V_{BCDENM} = \dfrac{4a^3}{27}$

Khi đó:

$V_{S.ABENM} = V_{S.ABCD} - V_{BCDENM}$

$\to V_{S.ABENM} = \dfrac{a^3}{2}- \dfrac{4a^3}{27}$

$\to V_{S.ABENM} = \dfrac{19a^3}{54}$

image

Thảo luận

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 12

Lớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK