Cách tính diện tích:
1) Hình tam giác:
- SΔ = $\frac{1}{2}$ . đường cao. cạnh tương ứng
* Đối với tam giác vuông: $\frac{1}{2}$ . cạnh gv1. cạnh gv2
2) Tứ giác:
-Hình vuông: S = Cạnh.Cạnh
-Hình chữ nhật: S= CD.CR
- Hình thoi: S= 0.5 x đường chéo 1 x đường chéo 2
- Hình bình hành: S = đường cao. cạnh tương ứng
- Hình thang: 0.5 x (cạnh đáy 1 + cạnh đáy 2) x Chiều cao
3) Ngũ giác:
S = $\frac{√(25 + 10 . √5)}{4}$. độ dài cạnh
$\text{Cách tính diện tích hình Δ}$
$\text{⇒ nhân chiều cao với độ dài của đáy rồi lấy kết quả ÷ 2}$
$\text{Cách tính diện tích hình tứ giác}$
$\text{⇒ S = $\frac{1}{2}$ a × d × sinA + $\frac{1}{2}$ b × c × sinC}$
$\text{≡ Trong đó a,b,c,d là độ dài cạnh bên}$
$\text{Cách tính diện tích Ngũ giác}$
$\text{⇒ S = $\dfrac{√( 25 + 10 × $\sqrt{5 )}$ }{b}$ × độ dài cạnh}$
$\text{Cách tính diện tích hình chữ nhật}$
$\text{⇒ S = CD × CR}$
$\text{Cách tính diện tích hình bình hành:}$
$\text{⇒ S = a × h}$
$\text{h : chiều cao}$
$\text{a : cạnh đáy}$
$\text{070422.}$
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK