Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Câu 1: Trình bày tính chất hóa học của O2,...

Câu 1: Trình bày tính chất hóa học của O2, H2, H2O .Mỗi tính chất viết một phản ứng minh họa. Điều chế O2, H2 Câu 2: Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một

Câu hỏi :

Câu 1: Trình bày tính chất hóa học của O2, H2, H2O .Mỗi tính chất viết một phản ứng minh họa. Điều chế O2, H2 Câu 2: Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất. Câu 3: 0xit là gì?Định nghĩa? Công thức? Phân loại? Gọi tên? Câu 4: Phân loại, gọi tên axit, bazơ, muối: Axit Bazơ Muối

Lời giải 1 :

Đáp án:

Câu 1:*Tính chất hoá học của H2- H2 tác dụng với oxi tạo ra nước: 2H2 + O2 → 2H2O- H2 khử oxi của 1 số oxit kim loại: H2 + CuO → Cu + H2O*Tính chất hoá học của O2:- O2 tác dụng với kim loại tạo ra oxit bazo (trừ Ag, Au, Pt):4Al + 3O→ 2Al2O3- O2 tác dụng với phi kim tạo ra oxit axit (trừ Cl):4P + 5O2 → 2P2O5- O2 tác dụng với hợp chất:CH4 + 2O→ CO2 + 2H2O Câu 2:Mik kh hiểu câu hỏiCâu 3:- Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.- Công thức chung của Oxit là: MxOy- Oxit được chia thành 2 loại chính là oxit axit và oxit bazo.- Cách gọi tên oxit như sau: tên oxit = tên nguyên tố + oxitCâu 4 :*Axit- Phân loại
Axit không có oxi (HCl, H2S?)
axit có oxi (HNO3, H2SO4?)
- Tên gọia. Axit không có oxi
Tên axit = axit + tên latinh của phi kim + hiđric
VD: Gốc axit tương ứng 
HCl : axit clohiđric -Cl : clorua
H2S : axit sunfuhiđric =S : sunfua
b. Axit có nhiều oxi
Axit có nhiều nguyên tử oxi
Tên axit = axit + tên latinh của phi kim + ic
VD: Gốc axit tương ứng 
HNO3 : axit nitric -NO3: nitrat
H2SO4 : axit sunfuric =SO4: sunfat
H3PO4 : axit photphoric ? PO4: photphat
c. Axit có ít nguyên tử oxi
Tên axit = axit + tên latinh của phi kim + ơ
VD: Gốc axit tương ứng 
HNO2 : axit nitrơ -NO2: nitrit
H2SO3 : axit sunfurơ =SO3: sunfit
*Bazơ- Phân LoạiBazơ tan được trong nước (kiềm) (NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2)
bazơ không tan trong nước
(Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3) 
Bazơ
1 số muối thường gặp: NaCl, CuSO4, NaNO3, Na2CO3, NaHCO3
- Tên gọi
Tên bazơ = tên kim loại (thêm hoá trị n nếu kim loại có nhiều hoá trị) + hiđroxit
VD:
NaOH : natri hiđroxit
Ca(OH)2 : canxi hiđroxit
Cu(OH)2 : đồng hiđroxit
Fe(OH)2 : sắt (II) hiđroxit
*Muối- Tên gọi
Tên muối = tên kim loại (thêm hóa trị nếu kim loại có nhiều hoá trị) + tên gốc axit
VD: Na2SO4 : natri sunfat
Na2SO3 : natri sunfit
ZnCl2 : kẽm clorua
Fe(NO3)3: sắt (III) nitrat
KHCO3 : kali hiđrocacbonat 
- Phân loại
a. Muối trung hoà
Là muối mà trong gốc axit không có hiđro.
VD: Na2SO4, Na2CO3, CaCO3

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:

Câu 1:

*Tính chất hoá học của H2

- H2 tác dụng với oxi tạo ra nước: 2H2 + O2 → 2H2O

- H2 khử oxi của 1 số oxit kim loại: H2 + CuO → Cu + H2O

*Tính chất hoá học của O2:

- O2 tác dụng với kim loại tạo ra oxit bazo (trừ Ag, Au, Pt):

4Al + 3O2 → 2Al2O3

- O2 tác dụng với phi kim tạo ra oxit axit (trừ Cl):

4P + 5O2 → 2P2O5

- O2 tác dụng với hợp chất:

CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

Câu 2 : Sự tác dụng của một chất với oxi

Câu 3 :

Định nghĩa

Oxit là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi

CTTQ: MxOy Gồm có kí hiệu oxi O kèm theo chỉ số y và kí hiệu nguyên tố M (có hóa trị n) chỉ số x, theo quy tắc hóa trị ta có: 2. y = n . x ;Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit;PHÂN LOẠI OXIT

Chia thành 2 loại chính: Oxit axit và oxit bazơ;- Công thức chung của Oxit là: MxOy 

 

Giải thích các bước giải:

 

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK