Dân cư:
- Số dân đông.
- Cơ cấu dân số trẻ, số dân trong độ tuổi lao động cao (trên 50%).
- Mật độ dân số cao: 124 người/km2, phân bố dân cư không đồng đều.
- Tỉ lệ gia tăng dân số đang có xu hướng giảm.
- Thuận lợi: Thị trường tiêu thụ rộng lớn, nguồn lao động dồi dào, giá rẻ, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Xã hội:
- Đa dân tộc, đa tôn giáo
- Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hoá lớn
- Phong tục tập quán có nhiều nét tương đồng
- Thuận lợi: Nền văn hoá đa dạng, là cơ sở để các quốc gia hợp tác, cùng phát triển.
- Khó khăn: Ổn định chính trị, an ninh, xã hội
Đặc điểm tự nhiên:
I. Tự nhiên
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
– Nằm ở đông nam châu Á, tiếp giáp Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, cầu nối giữa lục địa Á-Âu với Lục địa Úc.
– Đông Nam Á bao gồm hệ thống bán đảo, đảo, quần đảo xen giữa biển rất phức tạp.
– Đông Nam Á có vị trí quan trọng, nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn, nơi các cường quốc cạnh tranh ảnh hưởng.
– Diện tích: 4,5 triệu km2.
Gồm 11 quốc gia: Việt Nam, Lào, Campuchia, Singapo, Thái Lan, Mianma, Malaysia, Indonexia, Philippin, Brunay, Đông Timo.
2. Điều kiện tự nhiên
a. Đông Nam Á lục địa:
– Địa hình:
+ Gồm các dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam hoặc Bắc – Nam.
+ Ven biển có các đồng bằng châu thổ màu mỡ.
– Khí hậu, sinh vật:
+ Nhiệt đới, gió mùa
+ Đa dạng: Rừng nhiệt đới ẩm, rừng xavan, xavan cây bụi.
– Sông ngòi, biển:
+ Dày đặc sông lớn
+ Đường bờ biển dài
– Đất đai, khoáng sản:
+ Đất màu mỡ: feralit, phù sa…
+ Đa dạng: than, sắt, dầu khí…
b. Đông Nam Á biển đảo :
– Địa hình:
+ ít đồng bằng nhưng màu mỡ, nhiều đồi núi, núi lửa
+ nhiều đảo và quần đảo.
– Khí hậu, sinh vật:
+ Nhiệt đới gió mùa, xích đạo
+ Rừng xích đạo ẩm thấp
– Sông ngòi:
+ Sông ngắn và dốc, ít.
+ Vùng biển rộng lớn: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.
– Đất đai, khoáng sản:
+ Đất đai màu mỡ: phù sa, Feralit…
+ Khoáng sản phong phú: than, thiếc, đồng, dầu mỏ…
3. Đánh giá điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á
a. Thuận lợi:
– Phát triển nông nghiệp nhiệt đới.
– Phát triển kinh tế biển (trừ Lào).
– Nhiều khoáng sản => Phát triển công nghiệp.
– Nhiều rừng => Phát triển lâm nghiệp.
– Phát triển du lịch
b. Khó khăn:
– Thiên tai: Động đất, núi lửa, bão, lũ lụt…
– Suy giảm rừng, xói mòn đất…
c. Biện pháp:
– Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên.
– Phòng chống, khắc phục thiên tai.
II. Dân cư và xã hội
1. Dân cư
– Dân số đông, mật độ cao.
– Tỉ suất gia tăng tự nhiên còn cao nhưng đang suy giảm.
– Dân số trẻ.
– Nguồn lao động tuy dồi dào nhưng trình độ còn hạn chế => ảnh hưởng tới vấn đề việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống.
– Phân bố dân cư không đều: tập trung ở đồng bằng, ven biển, vùng đất đỏ.
2. Xã hội
– Các quốc gia có nhiều dân tộc
– Một số dân tộc phân bố rộng => ảnh hưởng quản lí, xã hội, chính trị.
– Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa và tôn giáo lớn.
– Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa có nhiều nét tương đồng.
Địa lí học (trong tiếng Hy Lạp γεωγραφία, geographia, nghĩa là "mô tả Trái Đất") là một lĩnh vực khoa học nghiên cứu về các vùng đất, địa hình, dân cư và các hiện tượng trên Trái Đất. Dịch sát nghĩa sẽ là "nhằm mô tả hoặc viết về Trái Đất".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK