Trang chủ Hóa Học Lớp 8 : Hãy phân loại và đọc tên các chất có...

: Hãy phân loại và đọc tên các chất có CTHH sau: CuO, Na2O, CaO, SO2, SO3, P2O5, K2O, Fe3O4, Fe2O3, PbO, PbO2, Cu2O, ZnO, MgO, HgO, N2O5, N2O3. Câu 8: Đốt cháy

Câu hỏi :

: Hãy phân loại và đọc tên các chất có CTHH sau: CuO, Na2O, CaO, SO2, SO3, P2O5, K2O, Fe3O4, Fe2O3, PbO, PbO2, Cu2O, ZnO, MgO, HgO, N2O5, N2O3. Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam Al trong 5,6 lít khí oxi(ĐKTC) a. Sau phản ứng chất nào còn dư, tính khối lượng (thể tích) chất dư. b. Tính khối lượng sản phẩm thư được.

Lời giải 1 :

Đáp án + Giải thích các bước giải:

 Phân loại:

$CuO, Na_2O, CaO, K_2O, Fe_3O_4, Fe_2O_3, PbO, PbO_2, Cu_2O, ZnO, MgO, HgO$: Oxit bazơ

$SO_2, SO_3, P_2O_5, N_2O_5, N_2O_3$: Oxit axit

Đọc tên:
$CuO$: Đồng $(II)$ oxit

$Na_2O$: Natri oxit

$CaO$: Canxi oxit

$SO_2$: Lưu huỳnh đioxit

$SO_3$: Lưu huỳnh trioxit

$P_2O_5$: Điphotpho pentaoxit

$K_2O$: Kali oxit

$Fe_3O_4$: Sắt $(II, III)$ oxit / Sắt từ oxit

$Fe_2O_3$: Sắt $(III)$ oxit

$PbO$: Chì $(II)$ oxit

$PbO_2$: Chì $(IV)$ oxit

$Cu_2O$: Đồng $(I)$ oxit

$ZnO$: Kẽm oxit

$MgO$: Magie oxit

$HgO$: Thủy ngân $(II)$ oxit

$N_2O_5$: Đinitơ pentaoxit

$N_2O_3$: Đinitơ trioxit

Câu 8:

$n_{Al} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2\text{ mol}$

$n_{O_2} = \dfrac{V}{22,4} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25\text{ mol}$

PTHH:
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$

Ta có:
$\dfrac{n_{Al}}{4} < \dfrac{n_{O_2}}{3}\bigg(\dfrac{0,2}{4} < \dfrac{0,25}{3}\bigg)$
$\Rightarrow O_2$ dư, tính theo $Al$
Theo PTHH:
$n_{O_2(pứ)} = \dfrac{3}{4}n_{Al} = \dfrac{3}{4} . 0,2 = 0,15\text{ mol}$

$\Rightarrow n_{O_2(dư)} = 0,25 - 0,15 = 0,1\text{ mol}$
$\Rightarrow V_{O_2(dư)} = n . 22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24l$

b. Theo PTHH:
$n_{Al_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = \dfrac{1}{2} . 0,2 = 0,1\text{ mol}$
$\Rightarrow m_{Al_2O_3} = n . M = 0,1 . (2 . 27 + 3. 16) = 0,1 . 102 = 10,2g$ 

Thảo luận

Lời giải 2 :

Em tham khảo!

Đáp án+Giải thích các bước giải:

Câu 7.

$\bullet$ Oxit Bazo:

`@` $CuO:$ Đồng (II) Oxit

`@` $Na_2O:$ Natri Oxit

`@` $CaO:$ Canxi Oxit

`@` $K_2O:$ Kali Oxit

`@` $Fe_3O_4:$ Oxit sắt từ

`@` $Fe_2O_3:$ Sắt (III) Oxit

`@` $PbO:$ Chì (II) Oxit

`@` $PbO_2:$ Chì (IV) Oxit

`@` $Cu_2O:$ Đồng (I) Oxit

`@` $ZnO:$ Kẽm Oxit

`@` $MgO:$ Magie Oxit

`@` $HgO:$ Thủy ngân (II) Oxit

______________________________________________

$\bullet$ Oxit Axit

`@` $SO_2:$ Lưu huỳnh Đioxit

`@` $SO_3:$ Lưu huỳnh Trioxit

`@` $P_2O_5:$ Điphotpho Pentaoxit

`@` $N_2O_5:$ Đinitơ Pentaoxit

`@` $N_2O_3:$ Đinitơ Trioxit

Câu 8.

Ta có PTHH sau:

$4Al+3O_2$ $\xrightarrow{t^o}$ $2Al_2O_3$

Có $n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2$ mol

Có $n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25$ mol

a)

Nhận thấy $\dfrac{0,25}{3}>\dfrac{0,2}{4}$ nên chất dư là $O_2$

Có $n_{O_2}$ dư $=$ $n_{O_2}$ ban đầu $-$ $n_{O_2}$ phản ứng

Vậy $n_{O_2}$ dư $=0,25-\dfrac{0,2.3}{4}=0,1$ mol

Vậy $V_{O_2}$ dư $=0,1.22,4=2,24l$

b) 

Sản phẩm là $Al_2O_3$ và tính mol theo chất hết là $Al$

Dựa vào PTHH) $n_{Al_2O_3}=\dfrac{0,2.2}{4}=0,1$ mol

Vậy $m_{Al_2O_3}$ tạo thành $=n.M=0,1.102=10,2g$

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK