1,
•Công thức thì HTĐ ( Present simple tense )
1. Thể khẳng định ( Affirmative )
( + ) S + Vs/es + ...
---> Nếu là 'She/He/It' thì Verb thêm " s " hoặc " es "
---> Nếu là 'I/We/You/They' thì Verb nguyên mẫu ( V_bare )
2. Thể phủ định ( Negative )
( - ) S + don't/doesn't + V ( bare ) + ...
3. Thể nghi vấn:
( ? ) Do/does + S + V ( bare ) + ...
-dấu hiệu nhận biết: often, always, somtimes, usually, never, every,...
Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng ,diễn tả 1 thói quen, một hành động thường xảy ra ở hiện tại.
• Công thức thì HTTD ( Present progresstive tense )
( + ) S + am/is/are + V_ing + ...
( - ) S + am/is/are + not + V_ing + ...
( ? ) Am/is/are + S + V_ing + ... ?
- dấu hiệu nhận biết: now, at the moment, at present, sau mệnh lệnh (')
Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại ,Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh
• Công thức thì TLĐ ( Future simple tense )
( + ) S + shall/will + V ( bare ) + ...
( - ) S + Shall/will + not + V ( bare ) +...
( ? ) Shall/Will + S + V ( bare ) + ... ?
- dấu hiệu nhận biết: tomorrow, next, in 2021, tonight, soon, next week,...
Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói,Nói về một dự đoán không có căn cứ...
• Công thức thì QKĐ
( + ) S + V2/ed + ...
( - ) S + didn't + V ( bare ) + ...
( ? ) Did + S + V ( bare ) + ... ?
dấu hiệu nhận biết: yesterday, last week, last month, in 2019, ago, in the past, last night,...
Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
2, ct câu đề nghị thường gặp như:
Let’s + V.inf
What about + NP/ N/ V.ing
Do you mind/ Would you mind + V.ing?
Can/ Could + S + V.inf …, please?
Would you like + (đại từ) + to…?
Why don’t we/ you + V.inf?
3. công thức với There is/ are....
There is + Danh từ số ít + Trạng ngữ (nếu có)
There are + Danh từ số nhiều + Trạng ngữ (nếu có).
4.các từ để hỏi và cách sử dụng
– WHAT: cái gì?
– HOW OFTEN: thường xuyên như thế nào? (hỏi về tần suất)
– WHERE: ở đâu? (hỏi về nơi chốn)
– WHEN: khi nào? (hỏi về thời gian)
– WHICH: cái nào? (hỏi về sự lựa chọn)
– HOW: thế nào? (hỏi về cách thức làm gì)
– WHOSE: của ai? (hỏi ai sở hữu cái gì)
– WHY: tại sao? (hỏi về lý do)
– WHO: ai? (hỏi về người, chủ ngữ)
1. Trình bày trong ảnh
2. Viết công thức câu đề nghị :
- Let's + something....
- You should ..... ( đưa ra lời khuyên )
- You shouldn't.... ( đưa ra rằng không nên..)
- You must.... ( Bạn phải ...)
- You mustn't ..... ( bạn không được phép ....)
3. Công thức với There is/are :
- There is + noun ( số ít )
- There are + nouns ( số nhiều )
`->` Dùng There is/are.... : Để nói và chỉ đây là vật gì đó.
3. Các từ để hỏi đó là :
- What ...?
- Which....?
- How...?
- When ....?
- Why...?
- Where ...?
- Who...?
- How many / much....
- Are / Is there...?
- Did...?
- Do...?
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK