VI. Indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s).
1. B. refuted => deny đồng nghĩa với refute: phủ nhận, bác bỏ.
2. A. be partly responsible for
=> contribute đồng nghĩa với be partly responsible for: cống hiến, góp phần vào.
3. D. accept => accept đồng nghĩa với admit: thừa nhận.
4. B. very bad => severe đồng nghĩa với very bad: tồi tệ, khốc liệt.
5. A. catch => catch đồng nghĩa với trap: bắt.
6. D. increase => spread đồng nghĩa với increase: lan ra, tăng lên.
7. C. dangers => threat đồng nghĩa với danger: mối đe dọa, nguy hiểm.
8. D. discharges => release đồng nghĩa với discharge: thải ra.
9. A. need => need đồng nghĩa với demand: nhu cầu.
10. B. take in => absorb đồng nghĩa với take in: hấp thụ.
I. Choose the underlined part that differs from the other three in pronunciation.
1. B. climate /aɪ/, các từ còn lại /ɪ/.
2. C. change /eɪ/, các từ còn lại /æ/.
3. D. treat /iː/, các từ còn lại /e/.
Xin hay nhất
VI.
1. B
2. A
3. D
4. C
5. A
6. D
7. C
8. D
9. A
10. B
I.
1. B
2. C
3. D
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK