a)3Fe+2O2→Fe3O4
Cl2+2Na→2NaCl
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Fe + S → FeS
b) Cu+3AgNO2 -->Cu(NO3)2 +3Ag
Fe+CUSO4 -->Cu+FeSO4
c) Fe +HCL-->FeCl2+H2
Tính chất hóa học của kim loại
1. Tác dụng với phi kim
a) Tác dụng với oxi: Hầu hết kim loại (trừ Au, Pt, Ag,...) tác dụng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao, tạo thành oxit.
b) Tác dụng với phi kim khác (Cl,S,...): Nhiều kim loại tác dụng với nhiều phi kim, tạo thành muối.
2. Tác dụng với dung dịch axit
Nhiều kim loại tác dụng với dung dịch axit (HCl,...) tạo thành muối và H2.
3. Tác dụng với dung dịch muối
Kim loại hoạt động mạnh hơn (trừ Na, K, Ba,...) tác dụng với muối của kim loại yếu hơn, tạo thành muối và kim loại mới.
CHÚC BẠN HỌC TỐT❤❤❤
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) 3Fe +2O2-->Fe3O4
2Na+CL2 -->2NaCl
2Fe+3CL2-->2FeCl3
Fe+ S -->FeS
b) Cu +2AgNO3 -->Cu(NO3)2 +2Ag
Fe+CuSO4 -->FeSO4+Cu
c) Fe +HCL-->FeCl2+H2
tính chất hóa học của kim loại :
+tác dụng vs phi kim : tác dụng với oxi tạo ra oxit, tác dụng với phi kim khác (S,Cl2...) tạo ra muối
+tác dụng vs dd muối tạo ra muối mới và kim loại mới
+tác dụng vs axit tạo ra muối và giải phóng khí hiđro
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK