1. were
6. saw
7. were
Cấu trúc: Câu ước hiện tại: S + wish(es) + (that) + S + V-ed
Lưu ý: Trong các trường hợp trang trọng, ta dùng were thay cho was trong câu ước
2. had visited
5. had known
8. hadn't wasted
9. had come
10. had spent
Cấu trúc: Câu ước quá khứ: S + wish(es) + (that) + S + had + V3
3. would give
4. could take
Cấu trúc: Câu ước tương lai: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V
`1.` were
now → Câu ước ở hiện tại
`2.` had visited
when they were in town → Câu ước ở quá khứ
`3.` would give
next month → Câu ước ở tương lai
`4.` could take
next summer → Câu ước ở tương lai
`5.` had known
yesterday → Câu ước ở quá khứ
`6.` would see
again → Câu ước ở tương lai
`7.` were
Câu ước ở hiện tại
`8.` hadn't wasted
when he was young → Câu ước ở quá khứ
`9.` had come
yesterday → Câu ước ở quá khứ
`10.` had spent
last summer → Câu ước ở quá khứ
*Cấu trúc wish ở hiện tại:
`→` Động từ thường: S + wish/ wishes + S + V_ed/ V2
S + wish/ wishes + S + didn't + V_inf
`→` Động từ to be: S + wish/ wishes + S + was/ were + (not) ...
*Cấu trúc wish ở tương lai:
S + wish/ wishes + S + would/ could/ should/ might + (not) + V_inf
*Cấu trúc wish ở quá khứ:
S + wish/ wishes/ wished + S + had + (not) + V_ed/ V3
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK