Trang chủ Hóa Học Lớp 9 b. Cho tư Câu 3. (4,0 điểm) 1. Tìm các...

b. Cho tư Câu 3. (4,0 điểm) 1. Tìm các chất kí hiệu bằng chữ cái trong sơ đồ sau và hoàn thành sơ đồ bằng phương trình hóa học: A (khí) 1500°C Lam lạnh nha

Câu hỏi :

giúp mik đi các bạn ơi

image

Lời giải 1 :

1.

$A: CH_4$

$X: Na_2CO_3$

$B: C_2H_2$

$C: C_2H_4$

$D: C_2H_5OH$

$E: CH_3COOH$

$Y: CO_2$

PTHH:

$CH_3COONa+NaOH\buildrel{{t^o}}\over\to CH_4+Na_2CO_3$

$2CH_4\buildrel{{1500^oC, lln}}\over\longrightarrow C_2H_2+3H_2$

$C_2H_2+H_2\buildrel{{Pd/PbCO_3, t^o}}\over\longrightarrow C_2H_4$

$C_2H_4+H_2O\buildrel{{H^+, t^o}}\over\longrightarrow C_2H_5OH$

$C_2H_5OH+O_2\buildrel{{\text{men giấm}}}\over\longrightarrow CH_3COOH+H_2O$

$CH_3COOH+C_2H_5OH\buildrel{{H_2SO_4, t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5+H_2O$

$Na_2CO_3+2HCl\to 2NaCl+CO_2+H_2O$

2.

$n_{O_2}=\dfrac{4,704}{22,4}=0,21(mol)$

BTKL: $m_{CO_2}+m_{H_2O}=2,64+0,21.32=9,36g$

Gọi $11x$, $2x$ là khối lượng $CO_2$, $H_2O$

$\Rightarrow 11x+2x=9,36$

$\Leftrightarrow x=0,72(mol)$

$ n_{CO_2}=\dfrac{11x}{44}=0,18(mol)$

$\Rightarrow n_C=0,18(mol)$

$n_{H_2O}=\dfrac{2x}{18}=0,08(mol)$

$\Rightarrow n_H=2n_{H_2O}=0,16(mol)$

$\Rightarrow n_O=\dfrac{2,64-0,16-0,18.12}{16}=0,02(mol)$

$n_C : n_H: n_O=0,18:0,08:0,02=9:4:1$

$\Rightarrow$ CTĐGN $C_9H_4O$

$M<150\to$ CTPT A là $C_9H_4O$

Thảo luận

-- https://hoidap247.com/cau-hoi/263826
-- Nhầm rồi anh ơi
-- Chỗ số mol của H đấy ah Trên là 0,16 dưới lại 0,08
-- Vậy kq là $C_9H_8O$ nha
-- Vâng

Lời giải 2 :

Câu 4

1.

=> m dd sau pứ = 5,72 + 44,28 = 50 g

=> m Na2CO3 trong dd sau pứ = 50 x 4,24 / 100 = 2,12 g

=> n Na2CO3(trong dung dịch ) = 2,12 / 106 = 0,02 mol =n Na2CO3 (trong tinh thể) =  n Na2CO3.xH2O

=> m H2O (trong tinh thể) = 5,72  - 0,02 x 106 = 3,6 g

=> n H2O (trong tinh thể) = 3,6/18 =  0,2

=> x = $\frac{nH2O}{n tinh thể}$  = 0,2/ 0,02 = 10

=> Na2CO3.10H2O

2.

    nH2 (phản ứng khử) = 0,06

    nH2 (phản ứng tác dụng HCl) = 0,045

 TH1: M không thay đổi hóa trị khi tác dụng H2, HCl

        MxOy                      + yH2 ->         xM                     +yH2

          $\frac{0,06}{y}$          0,06          

        M               + $\frac{2y}{x}$ HCl ->$MCl_{\frac{2y}{x}}$  + $\frac{y}{x}$ H2

$\frac{0,045x}{y}$                                                                                         0,045  (tính cho có thôi)

=> n MxOy =  $\frac{0,06}{y}$ => M MxOy = 3,48 /   $\frac{0,06}{y}$ =  58y (cái chính đây nè)

=> 58y = Mx + 16y 

=> Mx = 42y => M = 42y/x = 21 x 2y/x (2y/x là hóa trị của M)

=> Loại vì k có gtrị thỏa mãn (thử rồi biết)

  TH2: M thay đổi hóa trị

            MxOy                      + yH2 ->         xM                     +yH2O

BTNT H: nH2 = nH2O = 0,045

=> BTKL : m MxOy + mH2 - mH2O = mM

=> mM = 2,52 (tự tính đi, lười vừa thôi)

           2M + 2nHCl -> $2MCl_{n}$  + nH2

                                           0,09/n     0,045

=> BTNT:   nHCl = 2nH2 = 0,045 x 2 = 0,09

BTKL: mM + mHCl - mH2 = m $MCl_{n}$ 

=>  m$MCl_{n}$  =  5,715

=> M  $MCl_{n}$ = $\frac{5,715}{0,09/n}$  = 63,5n

=> M $MCl_{n}$ = M + 35,5n = 63,5n

=> M = 28n

=> n=2=> M là Fe

=> áp dụng kết quả TH1: 58y = Mx + 16y 

=> 42y = 56 x 

=> $\frac{x}{y}$ = 42/56 = 3/4 

=> x = 3; y = 4

=> Fe3O4

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK