Trang chủ Tiếng Anh Lớp 6 Tính từ/ Trạng từ So sánh hơn So sánh hơn...

Tính từ/ Trạng từ So sánh hơn So sánh hơn nhất 11. Intelligent 12. happy 13large 14. excited 15. lazy 16. thin 17. far 18. narrow 19, Clever

Câu hỏi :

Tính từ/ Trạng từ So sánh hơn So sánh hơn nhất 11. Intelligent 12. happy 13large 14. excited 15. lazy 16. thin 17. far 18. narrow 19, Clever 20. young

Lời giải 1 :

`11.` intelligent `->` more intelligent `->` the most intelligent

`12.` happy `->` happier `->` the happiest

`13.` large `->` larger `->` the largest

`14.` excited `->` more excited `->` the most excited

`15.` lazy `->` lazier `->` the laziest

`16.` thin `->` thinner `->` the thinnest

`17.` far `->` further/farther `->` the furthest

`18.` narrow `->` narrower `->` the narrowest

`19.` clever `->` more clever `->` the most clever

`20.` young `->` younger `->` the youngest

_______________________________

Đổi tính từ thành dạng so sánh hơn/nhất:

Nếu là một tính từ ngắn (tính từ có 1 âm tiết) thì ta chỉ cần thêm đuôi er (so sánh hơn) hay est (so sánh nhất) sau tính từ đó

Nếu là một tính từ dài (tính từ có 2 âm tiết trở lên) thì ta thêm từ "more" (so sánh hơn) hay most (so sánh nhất) trước tính từ đó

Nếu tính từ có 2 âm tiết kết thúc bằng đuôi er, le, ow, et thì ta xem như là tính từ ngắn

Với những tính từ có hai âm tiết mà tận cùng bằng y, ta cần chuyển y thành i, rồi sau đó mới thêm đuôi er (so sánh hơn) hay est (so sánh nhất)

Với những tính từ ngắn, nếu trước phụ âm cuối từ là một nguyên âm, thì ta gấp đôi phụ âm cuối từ khi ta thêm đuôi er (so sánh hơn) hay est (so sánh nhất)

Các tính từ bất quy tắc:

good => better => best

bad => worse => worst

many/much => more => most

little => less => least

far => further/farther => farthest/furthest

Thảo luận

-- 11. intelligent->more intelligent->the most intelligent 12. happy->happier->the happiest 13. large->larger->largest 14. excited->more excited->the most excited 15. lazy->lazier->the laziest 16. thin->thinner->the thinnest 17. far->farer->the farest 18.... xem thêm

Lời giải 2 :

11.

intelligent <so sánh hơn> => more intelligent

intelligent => most intelligent

12.

=> happy -> happier

=> happy -> happiest

13.

=> large -> larger

=> large -> largest

14.

excited -> more excited

excited -> most excited

15.

lazy -> lazier

lazy -> laziest

16.

thin -> thinner

thin -> thinnest

17. 

far -> farther

far -> further

18.

narrow -> narrower

narrow -> narrowest

19. 

Clever -> cleverer

clever -> cleverest

20.

young -> younger

young -> youngest

#adelia

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK