Bài 6
Lý thuyết-giải thích:
- Muốn tính độ dài thu nhỏ của quãng đường, ta thực hiện hai bước như sau:
B1: Đổi.
B2: Lấy độ dài đã đổi chia cho tỉ lệ bản đồ.
Bài giải
Đổi 12km=1.200.000cm
Độ dài quãng đường từ A đến B là:
1.200.000: 100.000=12(cm)
Đáp số: 12 cm.
Bài 7
Lý thuyết - giải thích:
-Dạng bài hiệu tỉ và các bước giải thích sau:
B1: Vẽ sơ đồ(Bắt buộc khi làm vở)
B2: Tìm hiệu số phần bằng nhau
B3: Tìm tuổi mẹ hoặc tuổi con
Tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con nghĩa là tuổi mẹ = 3/1 tuổi con
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
3-1 = 2 (PHẦN)
Tuổi con là:
26 : 2 x 1 = 13 (tuổi)
Tuổi mẹ là:
26 + 13 = 39 (tuổi)
Đáp số: Tuổi con: 13 tuổi
Tuổi mẹ: 39 tuổi
Bài 8
Lý thuyết - giải thích:
-Dạng bài tìm phân số của một số.
Cách làm :
24x 2/3 =24 : 3 x 2
Bài giải
Chiều cao là:
24 : 3 x 2= 16 (cm)
Diện tích là:
24x16= 384 (cm2)
Đáp số: 384 cm2
6
quảng đường AB có độ dài là
12 x 100 000 =1200 000 (km)
7
tuổi của mẹ là
26 : (3-1) x 3 = 39(tuổi)
tuổi của con là
39 : 3 =13(tuổi)
8
chiều cao hình bình hành là
24 x $\frac{2}{3}$ =16 (cm)
diện tích hình bình hành là
24 x 16 =444( $cm^{2}$ )
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK