-Danh từ: cô bé , thầy giáo, dàn đồng ca, quần áo, thế giới , bộ
-Động từ: nhắc nhở, khóc, mặc,chết ,loại
-Tính từ: buồn khổ, lặng lẽ, bẩn , cũ, đớn đau, nỗi đơn côi, rộng, gầy , thấp ,trong
-Đại từ: chúng tôi , mẹ, mình , Tê-rê -sa
-Quan hệ từ: rằng, của , hay , tại , vừa
Danh từ : cô bé ; thầy giáo ; mẹ ; Tê - rê - sa ; quần áo ; thế giới ; dàn đồng ca .
Động từ : mặc ; nhắc nhở ; khóc .
Tính từ : gầy ; thấp ; bẩn ; cũ ; rộng ; chết ; buồn khổ ; đớn đau ; bất hạnh ; nỗi đơn côi .
Đại từ : chúng ta .
Quan hệ từ : vừa ; tại ; hay ; của ; loại .
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK