Trang chủ Hóa Học Lớp 9 Trình bày các cách điều chế muối? cho ví dụ...

Trình bày các cách điều chế muối? cho ví dụ minh họa. câu hỏi 1541576 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

Trình bày các cách điều chế muối? cho ví dụ minh họa.

Lời giải 1 :

Đáp án:

Có 20 cách chế tạo ra muối

1. Kim loại + phi kim -> Muối 

VD: Cu+Cl2 -> CuCl2

2. Kim loại + Axit -> Muối + H2
VD: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
 3. Kim loại + Bazơ -> Muối + H2
 VD:2Al + 2NaOH + 2H2O -> 2NaAlO2 + 3H2
 4. Kim Loại + Muối -> Kim loại mới + Muối mới
 VD: Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu.
 5. Phi kim + dd bazơ -> Muối + …
 VD: Cl2 + 2NaOH -> NaCl + NaClO + H2O
 6. Oxit axit + oxit bazơ -> Muối
VD: CO2 + CaO -> CaCO3
 7. Oxit axit + dd bazơ -> Muối + H2O
VD: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
 8. Oxit bazơ + Axit -> Muối + H2O
VD: CuO + HCl -> CuCl2 + H2O
 9. Axit + bazơ -> Muối + H2O
VD: NaOH + HCl -> NaCl + H2O
 10. Axit + Muối -> Axit mới + Muối mới
VD: 2HCl + Na2CO3 -> 2NaCl + CO2 + H2O
 11. Bazơ + Muối -> Bazơ mới + Muối mới
VD: 3NaOH + FeCl3 -> 3NaCl + Fe(OH)3
 12. Muối + Muối -> 2 muối mới
VD: NaCl + AgNO3 -> AgCl + NaNO3
 13. Muối phân hủy nhiệt độ -> Muối + …
VD: KClO3 phân hủy nhiệt độ --> KCl + O2
 14. Bazơ + dd bazơ -> Muối + H2O
VD: Zn(OH)2 + 2NaOH -> Na2ZnO2 + 2H2O
 15. Oxit lưỡng tính + dd bazơ -> Muối + H2O
VD: Al2O3 + 2KOH -> 2KAlO2 + H2O
 16. Phi kim + Muối -> Phi kim mới + Muối mới
VD: Cl2 + 2NaBr -> 2NaCl + Br2
 17. Phi kim + Muối -> Muối.
VD: Cl2 + FeCl2 -> FeCl3
 18. Phi Kim + Phi Kim -> Muối
VD: C + 2S -> CS2
 19. Oxit axit + dd Muối trung hòa -> Muối axit
VD: CO2 + H2O + Ba(OH)2 -> Ba(HCO3)2
20. Phi kim + Axit + chất oxi hóa -> Muối + …
VD: 2C + 8H2SO4 (đ) + 2K2Cr2O7 -> 3CO2 + 2Cr2(SO4)3 + 2K2SO4 + 8H2O 

 Đây nha



Thảo luận

-- Bạn ơi bạn lược bỏ cho mk các cách mà lớp 9 chưa học với ạ
-- ok ban
-- bỏ cách 20 thôi nha bạn cho mình xin câu trả lời hay nhất
-- oke

Lời giải 2 :

Đáp án:

 cho axit + kim loại(hoặc muối,bazo) (1)

 cho Kim loại + muối(đk:kim loại trong muối yếu hơn kim loại đang cho) (2)

 cho phi kim + kim loại(hoặc bazo) tạo thành muối k tan hoặc tan (3)                                                                                                                                                                                                                              Giải thích các bước giải:

H2SO4 + Fe ---> FeSO4 + H2 (1)

H2SO4 + CaCO3 ---> CaSO4 + CO2 + H2O (1) (CaSO4 kết tủa trắng)

H2SO4 + 2NaOH ---> Na2SO4 + H2O (1)

Fe + CuSO4 ---> FeSO4 + Cu (2)

2Fe + 3Cl2 ---> 2FeCl3 (3)

2NaOH + CO2 ---> Na2CO3 + H2O

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK