1. The woman whose daughter is 10 years old lives next door to me.
2. The Brown whose car was stolen last night is the man
3. This snake whose cage is made from iron is dangerous.
Đại từ quan hệ WHOSE: Dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thay thế cho tính từ sở hữu hoặc sở hữu cách.
- Noun (người, vật) + whose + noun + V...
Ví dụ: My English teacher whose handbag is black has taught me for 6 years.
4. A `->` was
5. C `->` could (đảo ngữ: Were + S + to V/ Were + S)
- Điều kiện IF loại 2 diễn tả một sự việc, hành động đã không thể xảy ra trong hiện tại (đã xảy ra trong quá khứ) nếu có một điều kiện nào đó được đề ra.
+ Mệnh đề IF: chia thì Quá khứ đơn
+ Mệnh đề chính: chia thể quá khứ của tương lai đơn (would + Vo).
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK