@py
Bài làm:
"es": những từ có chữ cái cuối: o; s; ch; x; sh; z
"s": những từ có chữ cái còn lại khác với cách thêm của "es"
Answers:
Công thức thêm đuôi $s/es$ trong thì hiện tại đơn (Present Simple):
`+` Đối với các chủ ngữ I, you, we, they: động từ để nguyên.
`+` Đối với các chủ ngữ She, he, it, danh từ số ít: động từ thêm đuôi $s/es$
`-` Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì thêm đuôi “es”.
Ex: go – goes ; watch – watches ; wash - washes
`-` Với các từ có tận cùng là “y” thì bỏ “y” và thêm đuôi “ies”.
Ex: study – studies ; copy – copies
`-` Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”.
Ex: see – sees ; play – plays ; drink - drinks ; swim - swims
$*$ Nếu đặt câu phủ định thì áp dụng công thức: (động từ để nguyên)
S + don't/doesn't + V + (o)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK