Đáp án+ Giải thích các bước giải:
`1`
`-) O_2 :`
`+` Tác dụng với kim loại : `Al` , `Cu` , `Mg` ,...
`2Mg + O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `2MgO`
`3Fe + 2O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `Fe_3O_4`
`+` Tác dụng với phi kim : `S` , `P`,...
`S + O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `SO_2`
`4P + 5O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `2P_2O_5`
`+` Tác dụng với hợp chất :
`CH_4 + 2O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `CO_2 + 2H_2O`
`C_2H_4 + 3O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `2CO_2+ 2H_2O`
`-) H_2 :`
`+` Tác dụng với `O_2` :
`2H_2 + O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `2H_2O`
`+` Tác dụng với oxit kim loại : `CuO` , `Fe_2O_3` ,...
`CuO + H_2` $\xrightarrow{t^o}$ `Cu + H_2O`
`FeO + H_2` $\xrightarrow{t^o}$ `Fe + H_2O`
`-) H_2O :`
`+` Tác dụng với một số kim loại : `K` , `Ca` , `Na` ,...
`2Na + 2H_2O -> 2NaOH + H_2`
`Ba + 2H_2O -> Ba(OH)_2 + H_2`
`+` Tác dụng với một số oxit bazơ : `CaO` , `Na_2O` , `BaO` ,...
`CaO + H_2O -> Ca(OH)_2`
`K_2O + H_2O -> 2KOH`
`+` Tác dụng với một số oxit axit : `SO_3` , `P_2O_5` , `N_2O_5` ,...
`SO_3 + H_2O -> H_2SO_4`
`P_2O_5 + 3H_2O -> 2H_3PO_4`
______________________________________________________________________________
`2`
`a)`
`-)` Axit : Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit , các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại .
`+` Axit có oxi :
Tên gọi : axit + tên của phi kim + ic ( Axit có nhiều oxi ).
Vd : `H_2SO_4` : Axit sunfuric
Tên gọi : axit + tên phi kim + ơ ( Axit có ít oxi ).
Vd : `H_2SO_3` : Axit sunfurơ
`+` Axit không có oxi :
Tên gọi : axit + tên phi kim + hiđric.
Vd : `HCl` : Axit clohiđric
`-)` Bazơ : Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit .
`+` Bazơ tan :
Tên gọi : tên kim loại ( kèm theo hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị ) + hiđroxit
Vd : `NaOH` : Natri hiđroxit
`+` Bazơ không tan :
Tên gọi : tên kim loại ( kèm theo hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị ) + hiđroxit
Vd : `Cu(OH)_2` : Đồng (II) hiđroxit
`-)` Muối : Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit .
`+` Muối trung hòa : là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại .
Tên gọi : tên kim loại ( kèm theo hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị ) + tên gốc axit
Vd : `Na_2CO_3` : Natri cabonat
`+` Muối axit : là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử `H` chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại .
Tên gọi : tên kim loại ( kèm theo hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị ) + tên gốc axit
Vd : `KHCO_3` : Kalihi đrocacbonat
`b)`
`-` Nhận biết axit , bazơ , muối ta dùng quỳ tím .
`+` Axit làm quỳ tím hóa đỏ
`+` Bazơ làm quỳ tím hóa xanh
`+` Muối không làm quỳ tím đổi màu
$\text{#Cyrus}$
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK