6. D. To be kidnapped ( vì có the only nên dùng to )
7. C. which was built ( vì có dấu phẩy nên không dùng that được)
8. A. From whom I borrowed this book ( từ người mà tôi mượn cuốn sách này)
9. D. Whose ( whose window: người mà có cửa sổ...)
10. B. Having ( rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động nên dùng V-ing)
11. B. Whom ( với người mà)
12. C. Whose father ( người mà có bố là...)
13. B. To whom ( vì đoạn sau có send nên phía trước phải có to)
14. A. I had ( các phương án sau đều không phù hợp)
6. D. To be kidnapped
the only, first, second,..., last to be VpII.
7. C. which was built
that không theo sau dấu phẩy, đây là thể bị động
8. A. From whom I borrowed this book
9. D. Whose
whose là đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu
10. B. Having
Thể hiện tại phân từ
11. B. Whom
12. C. Whose father
13. B. To whom
14. A. I had
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK