13. Phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích trên là gì?
A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Biểu cảm
D. Nghị luận
`->` Đoạn trích bàn luận về $\text{ Sự khác biệt }$ `=>` PTBĐ là Nghị luận
14.Xác định câu văn khái quát chủ đề của đoạn văn.
A. Bạn có thể không thông minh bẩm sinh nhưng bạn luôn chuyên cần và vượt qua bản thân từng ngày một.
B. Chắc chắn, mỗi một người trong chúng ta đều được sinh ra với những giá trị có sẵn.
C. Và chính bạn, hơn ai hết, trước ai hết, phải biết mình, phải nhận ra những giá trị đó.
D. Bạn có thể không hát hay nhưng bạn là người không bao giờ trễ hẹn.
`->` Câu văn thể hiện : Tất cả mọi người sinh ra đều khác biệt , đừng tự ti vì bạn ko giống người , chắc chắn bạn có một giá trị riêng mà chỉ riêng bạn mới có , đừng để bị chế diễu và cũng đừng chế giễu người khác vị sự khác biệt , hãy tôn trọng họ .
15.Chỉ ra điểm giống và khác nhau về cách lập luận trong 4 câu đầu của đoạn trích?
A. Lập luận theo hình thức đưa ra lời giải thích.
B. Lập luận theo hình thức đưa ra lời giả định về sự có mặt của các yếu tố thứ nhất.
C. Nhấn mạnh sự có mặt của các yếu tố thứ hai.
D. Lập luận theo hình thức đưa ra lời giả định về sự có mặt của các yếu tố thứ nhất để từ đó khẳng định nhấn mạnh sự có mặt mang tính chất thay thế của yếu tố thứ hai.
16. Kiểu câu được sử dụng trong 4 câu đầu có kết cấu giống nhau như thế nào?
A. Đều là câu ghép
B. Đều là câu có cấu tạo phức tạp
C. Đều là câu đơn
D. Đều là câu có các cặp quan hệ từ
17. Trong 4 câu đầu, người viết nêu ra những gì bạn không có?
A. Không thông minh, không hát hay, không giỏi thể thao, không xinh đẹp.
B. Không hát hay, không ưa nhìn, không múa giỏi.
C. Không xinh đẹp, không múa giỏi, không thông minh
D. Không thông minh, không giỏi thể thao, không xinh đẹp.
18. Trong 4 câu đầu, người viết đã sử dụng biện pháp tu từ gì:
A. Ẩn dụ
B. Nhân hóa
C. Điệp ngữ
D. So sánh
19. Trong 4 câu đầu, người viết nêu ra những gì bạn có?
A. Nụ cười ấm áp, chuyên cần, xinh đẹp.
B. Nấu ăn giỏi, không trễ hẹn, thắt cà vạt giỏi.
C. Chuyên cần, không trễ hẹn, có nụ cười ấm áp, biết nấu ăn, thắt cà vạt giỏi.
D. Giỏi thể thao, xinh đẹp, chuyên cần, nấu ăn.
20. Tác dụng của biện pháp tu từ điệp ngữ được sử dụng?
A. Nhấn mạnh nội dung biểu đạt: con người có thể không giỏi lĩnh vực này nhưng lại giỏi ở lĩnh vực khác, điều đó tạo nên giá trị riêng của mỗi người.
B. Giúp lời văn tăng tính nhạc, thêm sinh động, hấp dẫn, thuyết phục hơn.
C. Nhấn mạnh nội dung và điều đó tạo nên giá trị riêng của mỗi người.
D. Cả A và B
21. Từ bẩm sinh thuộc từ loại:
A. Động từ
B. Danh từ
C. Tính từ
D. Đại từ.
22. Ý nghĩa của đoạn trích trên là gì?
A. Thế giới là muôn màu muôn vẻ, mỗi người có một sở thích, sở trường khác nhau. Điều đó tạo nên giá trị riêng của mỗi người và tất cả đều đáng quý.
B. Mỗi con người đều có giá trị riêng của mình.
C. Trong cuộc sống không người nào là hoàn hảo.
D. Hãy luôn là chính bản thân mình.
23. Hãy giải thích nghĩa của từ giá trị :
A. Số đo của một đại lượng hay số được thay thế bằng một kí hiệu.
B. Cái làm cho một vật có lợi ích, có ý nghĩa.
C. Là cái đáng quý ở một mặt nào đó.
D. Cái làm cho một vật có lợi ích, có ý nghĩa, là cái đáng quý ở một mặt nào đó.
24. Việc tác giả lập luận những gì bạn không có và những gì bạn có trong bài để đi đến kết luận gì? A. Và chính bạn, hơn ai hết, trước ai hết, phải biết mình, phải nhận ra những giá trị đó
B. Chắc chắn, mỗi một người trong chúng ta đều được sinh ra với những giá trị có sẵn.
C. Bạn không giỏi lĩnh vực này nhưng lại thành công ở một lĩnh vực khác.
D. Trong cuộc sống không ai là hoàn hảo.
$\text{ Chúc bạn hk tốt }$
13- D
14- B
15- D
17- B
18- A
19- A
20- D
21- C
22- B
23- D
24-D
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK