Trang chủ Toán Học Lớp 9 Câu 9: Tìm m để 3 đường thẳng đồng quy...

Câu 9: Tìm m để 3 đường thẳng đồng quy a) 3x + 2y = 5 (d1) 2x - y = 4 (d2) mx + 7y =11 (d3) b) y = 2x + 3 (d1) y = x + 4 (d2) y = (3 - 5m)x -5m (d3) Câu 10: Ch

Câu hỏi :

Câu 9: Tìm m để 3 đường thẳng đồng quy a) 3x + 2y = 5 (d1) 2x - y = 4 (d2) mx + 7y =11 (d3) b) y = 2x + 3 (d1) y = x + 4 (d2) y = (3 - 5m)x -5m (d3) Câu 10: Cho 3 điểm A (2;1), B (-1; -2), C (0; -1) a) Viết phương trình đường thẳng AB b) Chứng minh 3 điểm A, B, C thẳng hàng c) Tìm a, b để (d) y = (2a - b)x + 3a - 1 đi qua 2 điểm B và C Có ai học dạng bt này ch ạh

image

Lời giải 1 :

Đáp án:

9 a) m=7 b) $m=\dfrac{-1}{5}$

10 a) $y=2x$

Giải thích các bước giải:

Câu 9: a) Giao điểm của 2 đường thẳng $d_1$ và $d_2$ là nghiệm của hệ phương trình:

$\left\{\begin{array}{l} 3x + 2y = 5\\ 2x - y = 4\end{array} \right.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l} 3x + 2(2x-4) = 5\\ y=2x-4\end{array} \right. $

$\Rightarrow\left\{\begin{array}{l} x=\dfrac{13}{7}\\ y=\dfrac{-2}{7}\end{array} \right.$

Nên $d_1\cap d_2=M(\dfrac{13}{7},\dfrac{-2}{7})$ đó là điểm đồng quy nên tọa độ M thỏa mãn phương trình đường thẳng $d_3$ ta có:

$m\dfrac{13}{7}+7\dfrac{-2}{7}=11\Rightarrow m=7$  

b) Giao điểm của 2 đường thẳng $d_1$ và $d_2$ là nghiệm của hệ phương trình:

$\left\{\begin{array}{l} y = 2x + 3\\ y = x + 4\end{array} \right.$

$\Rightarrow 2x+3=x+4\Rightarrow x=1\Rightarrow y=2.1+3=5$

Nên $d_1\cap d_2=N(1,5)$ đó là điểm đồng quy nên tọa độ N thỏa mãn phương trình đường thẳng $d_3$ ta có:

$5=(3-5m).1-5m\Rightarrow m=\dfrac{-1}{5}$  

 

Câu 10: a) Gọi phương trình đường thẳng AB là: y=ax+b (1), đường thẳng AB đi qua 2 điểm A, B nên tọa độ A, B thỏa mãn phương trình (1), nên ta có hệ phương trình:

$\left\{\begin{array}{l} 1=2a+b\\ -2 = -a + b\end{array} \right.$

Ta trừ vế với vế ta có: $3=3a\Rightarrow a=1\Rightarrow b=-1$

Do đó phương trình đường thẳng AB là: $y=x-1$  

b) Ta thay tọa độ điểm C vào phương trình đường thẳng AB ta thấy: $-1=0-1$ đúng nên điểm C thuộc đường thẳng AB do đó A, B, C thẳng hàng (đpcm)  

c) Đường thẳng d đi qua 2 điểm B, C thì tọa độ điểm B, C thỏa mãn phương trình đường thẳng d, nên ta có hệ phương trình:

$\left\{\begin{array}{l} -2=-1(2a-b)+3a-1\\ -1=0.(2a-b)+3a-1\end{array} \right.\Rightarrow \left\{\begin{array}{l} a+b=-1\\ -1=3a-1\end{array} \right.$

$\Rightarrow \left\{\begin{array}{l} b=-1\\ a=0\end{array} \right.$

Phương trình đường thẳng $d$ là: $y=x-1$

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 9) phương pháp giải : 

    B1:  tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng không chứa tham số đi qua 1 điểm A

     B2: 3 đường thẳng đã cho  đồng qui <=> đường thẳng còn lại chứa tham số đi qua điểm A

VD : bài 9 

a) B1 : tìm tọa độ giao điểm của  2 đường thẳng (d1) và (d2)

          tọa độ giao điểm E của hai đường thẳng (d1) và (d2) là nghiệm của hệ phương trình (nếu có) :

                        3x + 2y = 5 và 2x - y = 4 

                  <=> 3x - 2.(2x - 4 ) = 5 và y = 2x - 4

                  <=> 3x + 4x - 8  = 5 và y = 2x - 4 

                   <=> x =  13 / 7  và y = - 2 / 7 

 => tạo độ giao điểm E của hai  đường thẳng trên là : E (13 / 7 ; - 2 / 7 ) 

3 đường thẳng (d1) , (d2) , (d3) đồng qui <=> (d3) đi qua E (13 / 7 ; - 2 / 7 )

<=> m. 13 / 7 + 7 . (-2 / 7 ) = 11

<=> m = 7 

vậy với m = 7 thì 3 đường thẳng (d1) , (d2) , (d3) đồng qui

10 ) a) phương pháp :

 - gọi phương trình đường thẳng cần tìm là y = ax + b (d)

- đường thẳng (d) đi qua A (x0 ; y0) <=> y0 = ax0 + b

  đường thẳng (d) đi qua B (x1 ; y1 ) <=> y1 = ax1 + b 

- từ đó giải hệ phương trình y0 = ax0 + b và y1 = ax1 + b  để tìm a , b rồi thay vào công thức ban đầu 

b) phương pháp làm:

- lập phương trình đường thẳng đi qua hai điểm (phương pháp câu a)

- chứng minh điểm còn lại thuộc vào đường thẳng vừa lập

       + thay tạo độ của điểm còn lại vào đường thẳng vừa lập 

- rồi kết luận 

c) phương pháp :

- thay tọa độ của hai điểm A(x0 ; y0) và B (x1 ; y1 ) vào đường thẳng cần tìm ẩn 

- giải hệ phương trình vừa tìm được để tìm ẩn (hệ phương trình là 2 phương trình vừa tìm được ở trên )

11) phương pháp: 

- giải hệ phương trình không chứa a và tìm nghiệm  

- thay nghiệm của hệ phương trình vừa tìm vào hệ phương trình thứ hai 

- tìm a và kết luận 

 

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK