Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Câu 1: Thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm...

Câu 1: Thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm các loại hạt là A. proton, nơtron B. proton, electron C. proton, nơtron, electron D. nơtron, electron Câu 2: Dãy ch

Câu hỏi :

Câu 1: Thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm các loại hạt là A. proton, nơtron B. proton, electron C. proton, nơtron, electron D. nơtron, electron Câu 2: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm công thức hóa học của các hợp chất: A. CaCO3, NaOH, Fe, NaCl B. FeCO3, NaCl, H2SO4, NaOH C. NaCl, H2O, H2, NaOH D. HCl, NaCl, O2 , CaCO3 Câu 3: Khối lượng của 0,1 mol khí H2S là: A. 3,4 g B. 4,4 g C. 2,2 g D. 6,6 g Câu 4: Dãy các chất khí đều nặng hơn không khí là: A. SO2, Cl2, H2S B. N2, CO2, H2 C. CH4, H2S, O2 D. Cl2, SO2, N2 Câu 5: Một mol nguyên tử Nhôm có chứa bao nhiêu nguyên tử nhôm: A. 56 nguyên tử B. 3.1023nguyên tử C. 12 nguyên tử D. 6.1023nguyên tử Câu 6: Hợp chất X tạo bởi 2 nguyên tố Fe và O, trong đó nguyên tố oxi chiếm 30% về khối lượng trong hợp chất. Công thức hóa học của X là A. Fe3O4 B. Fe2O3 C. FeO D. Cả A, B và C đều sai Câu 7: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm công thức hóa học của các đơn chất: A. CaCO3, NaOH, Fe, H2 B. FeCO3, NaCl, H2SO4 , H2O C. NaCl, H2O, H2 , N2 D. H2 , Na , O2 , N2 , Fe Câu 8: Khối lượng của 0,01 mol khí SO2 là A. 3,3 g B. 0,35 g C. 6,4 g D. 0,64 g Câu 19: Dãy các chất khí đều nhẹ hơn không khí là: A. CO2, O2, H2S, N2 B. N2, CH4, H2, C2H2 C. CH4, H2S, CO2, C2H4 D. Cl2, SO2, N2, CH4 Câu 10: 0,25 mol nguyên tử sắt có chứa bao nhiêu nguyên tử sắt: A. 56 nguyên tử B. 3.1023nguyên tử C. 12 nguyên tử D. 1,5.1023nguyên tử Câu 11: Hợp chất X tạo bởi 2 nguyên tố C và H, trong đó nguyên tố H chiếm 25% về khối lượng trong hợp chất. Công thức hóa học của X là A. C2H2 B. C2H4 C. CH4 D. C2H6 Câu 12: Phân tử khối của H2SO4 và H3PO4 lần lượt sẽ là: A. 94 đvC ; 98 đvC B. 98 đvC ; 98 đvC C. 96 đvC ; 98 đvC D. 98 đvC ; 100 đvC Câu 13: Biết Al có hóa trị III, chọn công thức hóa học đúng trong các công thức sau: A. Al3(SO4)2 B. AlSO4 C. Al2SO4 D. Al2(SO4)3 Câu 14: Khi phân hủy hoàn toàn 24,5g Kaliclorat thu được 9,6g khí oxi và Kaliclorua. Khối lượng của Kaliclorua thu được là: A. 13g B. 14g C. 14,9g D. 15,9g Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + CuSO4 Alx(SO4)y + Cu Các chỉ số x, y lần lượt là: A. 3, 2 B. 2, 3 C. 1, 2 D. 1,1 Các hệ số cân bằng trong phương trình lần lượt là: A. 1,2,1,2 B. 3,2,1,2 C. 1,1,1,1 D. 2,3,1,3 Câu 16: Điều kiện chuẩn là điều kiện: A, 20oC; 1atm B. 0oC; 1atm C. 1oC; 0 atm D. 0oC; 2 atm Câu 17: Ở đkc, 1 mol của bất kì chất khí nào đều chiếm một thể tích là: A. 11,2 lít B. 22,4 lít C. 24,2 lít D. 42,4 lít Câu 18: Số Avôgađrô có giá trị là: A. 6.1022 B. 6.1023 C. 6.1024 D. 6.1025 Câu 19: Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, so sánh thể tích của 4g CH4 và 1g H2 ta có: A. Thể tích của CH4 lớn hơn B. Thể tích của H2 lớn hơn C. Bằng nhau D. Không thể so sánh được Câu 20: Hóa trị II của Fe ứng với CTHH nào sau đây: A. FeO B. Fe3O2 C. Fe2O3 D.Fe3O4

Lời giải 1 :

Đáp án:

\(\begin{array}{l}
1,C\\
2,B\\
3,A\\
4,A\\
5,D\\
6,B\\
7,D\\
8,D\\
9,B\\
10,D\\
11,C\\
12,B\\
13,D\\
14,C\\
15,B,D\\
16,B\\
17,B\\
18,B\\
19,B\\
20,A
\end{array}\)

Giải thích các bước giải:

3,

\({m_{{H_2}S}} = 0,1 \times 34 = 3,4g\)

5, 

Ta có 1 mol nguyên tử Al thì chứa \(1 \times 6,023 \times {10^{23}} = 6,023 \times {10^{23}}\) nguyên tử Al

6,

Gọi công thức của X là: \(F{e_x}{O_y}\)

\(\begin{array}{l}
\% {m_O} = \dfrac{{16y}}{{56x + 16y}} \times 100 = 30\\
 \to \dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}
\end{array}\)

\( \to F{e_2}{O_3}\)

8,

\({m_{S{O_2}}} = 0,01 \times 64 = 0,64g\)

10,

Ta có 0,25mol nguyên tử Fe thì chứa\(0,25 \times 6,023 \times {10^{23}} = 1,5 \times {10^{23}}\) nguyên tử Fe

11,

Gọi công thức của X là \({C_x}{H_y}\)

\(\begin{array}{l}
 \to \% {m_H} = \dfrac{y}{{12x + y}} \times 100 = 25\\
 \to \frac{x}{y} = \dfrac{1}{4}\\
 \to C{H_4}
\end{array}\)

14,

Bảo toàn khối lượng ta có:

\(\begin{array}{l}
2KCl{O_3} \to 2KCl + 3{O_2}\\
{m_{KCl{O_3}}} = {m_{KCl}} + {m_{{O_2}}}\\
 \to {m_{KCl}} = {m_{KCl{O_3}}} - {m_{{O_2}}} = 24,5 - 9,6 = 14,9g
\end{array}\)

15,

\(2Al + 3CuS{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3Cu\)

19,

\(\begin{array}{l}
{n_{C{H_4}}} = 0,25mol\\
{n_{{H_2}}} = 0,5mol\\
 \to {V_{C{H_4}}} = 5,6l\\
 \to {V_{{H_2}}} = 11,2l\\
 \to {V_{{H_2}}} > {V_{C{H_4}}}
\end{array}\)

Thảo luận

-- Anh ơi : Tỉ lệ của 4Fe là 4mol Fe ạ
-- Không phải em nhé
-- sao lại không vậy ạ anh !!
-- mấy bài trong phương trình hóa học các hệ số tỉ lệ là số mol mà anh
-- tỉ lệ số mol chứ không phải là số mol của chất đó đâu em. Em đang nhầm lẫn nặng đấy
-- dạ anh thế Tỉ lệ số mol của 4Fe là 4 mol ạ
-- hay là đọc như nào thì không bị sai ạ anh
-- đọc tỉ lệ thì tỉ lệ với chất nào. Chứ em đọc riêng lẻ như vậy là sai

Lời giải 2 :

 

image

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK