Câu 1)
- CHức năng tuyến tụy:
+ Insulin: làm giảm dường huyết
+ glucagon: làm tăng đường huyết
- Là do bị thiếu hụt hoocmon insulin ( có nhiệm vụ giảm bớt lượng đường trong máu lên đến 5 % )
- Biện pháp phồng tránh tỉu đường:
+ Không hút thưởng
+ Hjan ché ăn đồ ngọt, giảm bớt lợng đg trg thứuc ăn hàng ngày
+ Hạn chế uống rượu
+ Giảm ăn đồ ăn chế biến sẵn
+ Uống đủ nước
+ Tập thể dục mỗi ngày
Câu 2)
Cấu tạo cơ quan phân tsich thị giác:
+ Các tế bào cram thụ thị giác trong màng lưới
+ Dây thần kinh thị giác (dây sốII)
+ Vùng thị giác ở thùy chẩm
Ta nhidn rõ vật vì các tia sáng phản chiếu từ vật đi vào tới màng lưới qua một hệ thống môi trường gồm màng giác, thủy dịhc, thể thủy tinh, dịch thủy tinh.
Nêu các tật về mắt. Nguyên nhân và cách khắc phục
Cận thị: đây là tật mà mắt chỉ có thể nhìn gần
- Nguyên nhân: do bẩm sinh cầu mắt dfai hoặc không giữ đúng khoảng cách làm cho thủy tinh thrrt luôn luôn phồng, lâu dần mất khả năng dãn
- Cách khắc phục: phải đoe kính cận để làm giảm hội gụ làm ả nh lùi về đúng màng lưới
Viễn thị: đây là tật mắt chỉ có khả năng nhìn xa
- Nguyên nhân: do cầu mắt ngắn hoặc ở người già thể tinh thủy bị lão hóa, mất tính đàn hồi, không phồng được
- Ccash khắc phục: đeo thêm kính để tăng độ hội tủ kéo ảnh của vật từ phía sau về đúng màng lưới
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$1)$
$*$Tuyến tụy có chức năng:
$−$ Chức năng ngoại tiết: tiết dịch tiêu hóa cho quá trình biến đổi thức ăn ở ruột non
$−$ Chức năng nội tiết: tiết hoocmon insulin và glucagon điều hòa lượng đường trong máu
$*$Ở người mắc bệnh tiểu đường lượng đường trong máu có thể lên đến 4%−5% là do : thiếu hụt insulin vì hoocmon này giúp làm giảm lượng đường trong máu khi cao hơn 0,12% .Nếu hoocmon đượ tiết ra ít hoặc không tiết ra khiến lượng đường trong máu tăng cao
$*$Biện pháp phòng bệnh:
$−$ Tập thể dục thường xuyên
$−$ Chế độ ăn khoa học hạn chế giầu mỡ, đường ngọt..
$−$ Khám tiểu đường định kì
$−$ Bổ sung nhiều vitamin và khoáng
$2)$
* Cơ quan phân tích thị giác gồm
$+)$ Các tế bào thụ cảm thị giác trong màng lưới của cầu mắt
$+)$ dây thần kinh thị giác số II
$+)$ vùng thị giác ở thùy chẩn
*Ta nhìn thấy vật vì Ta nhìn thấy vật khi ánh sáng phản chiếu từ vật khi ánh sáng phản chiếu từ vật đi tới màng lưới qua một hệ thống môi trường trong suốt gồm màng giác ,thủy dịch ,thể thủy tinh,dịch thủy tinh Khi các tia sáng phản chiếu từ vật qua thể thủy tinh tới màng lưới sẽ tác động lên tế bào thụ cảm thị giác làm hưng phấn các tế bào này và truyền tới tế bào thần kinh thị giác .Xuất hiện luồng thần kinh theo dây thần kinh thị giác về vùng vỏ não tương ứng ở thùy chẩm của đại não cho ta cảm nhận về hình ảnh của vật (nhìn thấy)
$3)$
*Các tật về mắt:
∘ Cận thị
$−$ Nguyên nhân :
$+)$ Bẩm sinh: Do trục nhãn cầu dài khiến khoảng cách đến võng mạc dài ra làm ảnh rơi vào trước võng mạc
$+) $Do cấu trúc giác mạc thay đổi khiến giác mạc khiến giác mạc quá cong so với nhãn cầu
$+)$Do thói quen sinh hoạt ,học tập không đủ ánh sáng, không đúng khoảng cách ;sử dụng nhiều thiết bị điện tử
$−$ Cách khắc phục:
$+)$ Đeo kính cận ( kính mặt lõm)
$+)$ Phẫu thuật giác mạc
∘ Viễn thị
$−$ Nguyên nhân:
$+)$ Bẩm sinh : Do nhãn cầu ngắn hoạc giác mạc không đủ độ cong
$+)$ Không giữ đúng khoảng cách khi làm việc học tập khiến thể thủy tinh luôn giãn, lâu dần mất tính đàn hồi ,mất khả năng phồng lên
$+)$ Do người già thể thủy tinh bị lão hóa thể thủy tinh mất tính đàn hồi không phồng lên được $+)$ Do mắc bệnh võng mạc
$−$ Cách khắc phục:
$+)$ Đeo kính lão
$+)$ Bảo vệ mắt khỏi ánh sáng tia cực tím
$+)$ Điều trị theo chỉ dẫn của bác sĩ
∘ Loạn thị:
$−$ Nguyên nhân : do sự bất thường về hình dạng của giác mạc
$−$ Cách khắc phục:
$+)$ Làm việc ,học tập ở khoảng cách đúng ,đủ
$+)$ Tăng cường bổ sung dưỡng chất cho mắt
$+)$ Để mắt nghỉ ngơi hợp lý
$3)$
sơ đồ đảo tụy thực hiện chức năng điều hòa lượng đường trong máu
$\text{Hình bên dưới}$
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK