Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Câu 3: Nhận biết các chất sau bằng phương pháp...

Câu 3: Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học: NaCl, NaOH, HCI. a l. hỏ pha Câu 4: Người ta cho luồng khí H2 đi qua ống đựng 40gam bột CuO màu đen

Câu hỏi :

Giúp vs ạ mai thi r😭

image

Lời giải 1 :

Câu 3 :

-Trích mẫu thử cho vào mỗi lọ

-Cho quỳ tím vào mỗi lọ

+Quỳ chuyển xanh : `NaOH`

+Quỳ chuyển đỏ : `HCl`

+Quỳ không đổi màu : `NaCl`

Câu 4 ;

`n_{CuO}=(40)/(80)=0,5(mol)`

PTHH:

`CuO+H_2`$\xrightarrow[]{t^o}$`Cu+H_2O`

`0,5->0,5`     `->0,5`(mol)

`a,`

`V_{H_2}=0,5.22,4=11,2(lít)`

`b,`

`n_{Fe_2O_3}=(40)/(160)=0,25(mol)`

PTHH:

`Fe_2O_3+3H_2`$\xrightarrow[]{t^o}$`2Fe+3H_2O`

Ta có tỉ lệ :

`(0,25)/1 > (0,5)/3`

`=>` Sau phản ứng `Fe_2O_3` dư, `H_2` hết

`=>n_{Fe}= 2/3 n_{H_2}= 2/3 . 0,5= 1/3(mol)`

`=>m_{Fe}= 1/3 .56≈18,67(g)`

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:

`↓` 

Giải thích các bước giải:

Câu 3:

`-` Lấy mỗi chất mộ ít ra làm mẫu thử và đánh số thứ tự. Ta cho quỳ tím vào lần lượt các mẫu thử

`+` Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ thì đó là `HCl`

`+` Mẫu làm quỳ tím hóa xanh thì đó là `NaOH`

`+` Mẫu không làm quỳ tím đổi màu thì đó là `NaCl`

Câu 4:

`a)` `n_{CuO}=``\frac{m}{M}=\frac{40}{80}=0,5(mol)` 

`PTHH`            `CuO``+``H_2` $\xrightarrow[]{t^o}$ `Cu``+``H_2O`

                        `0,5`      `0,5`                                       `mol`

`→n_{H_2}=n_{CuO}=0,5(mol)`

`→V_{H_2(đktc)}=n.22,4=0,5.22,4=11,2(l)`

`b)` `n_{Fe_2O_3}=``\frac{m}{M}=\frac{40}{160}=0,25(mol)`

`PTHH`           `Fe_2O_3``+``3H_2` $\xrightarrow[]{t^o}$ `2Fe+3H_2O`

Vì `\frac{n_{Fe_2O_3}}{1}>\frac{n_{H_2}}{3}→Fe_2O_3` dư

`→n_{Fe}=``\frac{2}{3}n_{H_2}=\frac{0,5.2}{3}=\frac{1}{3}(mol)`

`→m_{Fe}=n.M=\frac{1}{3}.56≈18,667(g)`

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK