I.
* The present simple tense
1. Function
- Thì hiện tại đơn được dùng để miêu tả để nêu lên những hoạt động có tính chất ổn định lâu dài (hoạt động ổn định, lâu dài: thói quen, thường lặp lại; hoạt động lâu dài hiện tại; sự thật hiển nhiên đúng (chân lí); hoạt động lịch trình, bảng biểu).
2. Signal
- Thường đc dùng với các trạng từ chỉ tần suất: always; usually, often, sometimes, never, hardly, seldom.
* Vị trị: các trạng từ chỉ tần suất thường đứng ngay trước động từu chính và đứng ngay sau động từ tobe(is/am/are).
Ex: - He usually goes to school late.
- He is usually at home.
- Ngoài ra thì hiện tại đơn còn được dùng với các trạng từ chỉ thời gian bắt đầu bằng "every": everyday(mỗi ngày), every week(mỗi tuần).
*Vị trí: các trạng từ này thường đứng ở đầu hoặc cuối câu.
3. Form
- Nếu S là I, you, we, they hoặc danh từ số nhiều
→ Động từ phải để nguyên thể.
- Nếu S là she, he, it hoặc N số ít.
→ Động từ phải thêm s hoặc es.
* Attentions:
- Riêng động từ "tobe" được chia làm 3 dạng: is/am/are.
- Động từ have được chia làm 2 dạng: has/have.
* Quy tắc thêm "s/es" ngay sau động từ:
- Nếu từ kết thúc bằng: s, sh, ch, x, z, o.
→ thêm es
- Nếu từ mà kết thúc bằng "y" mà trước nó là 1 phụ âm(b,m,r,n,...)
→ Đổi "y" thành "i" sau đó thêm "es".
- Những trường hợp còn lại chúng ta thêm "s" bình thường.
* The past simple tense.
1. Uses
- Dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
2. Dấu hiệu
- Thường đi kèm với các trạng từ: ago, yesterday, in +mốc thời gian trong quá, last\(\left[ \begin{array}{l}week\\month \\year...\end{array} \right.\)
3. Cấu trúc
+/ Tobe
(+) S+was/were+O.
(-) S+wasn't/weren't+O.
(?) Was/Were+S+O?
Yes, S+was/were.
No, S+wasn't/weren't.
+/ V chính
(+) S+$V_2$ +O.
(-) S +didn't+ $V_o$.
(?) Did+S+ $V_o$ ?
Yes, S+did.
No, S+didn't.
II. Cấu trúc so sánh hơn và so sánh hơn nhất.
1. So sánh hơn.
- S+tobe+adj-er/more adj+than+N
- S+V+st+adj-er/more adj+than+S+do/did
2. So sánh hơn nhất.
- S+ tobe +adj-est/most adj+N+in the (group).
III. Để đặt câu hỏi với từ được gạch chân sẵn phải phụ thuộc vào nghĩa của từ được gạch và thì của câu( what, who, when, where, why, how hay how far, how long, how often, how old, how many, how much)
Ex: My mother is cooking the meal in the kitchen.
→ What is your mother doing in the kitchen?
Giải thích ví dụ: thì hiện tại tiếp diễn, cooking the meal là hoạt động - what; đổi đại từ sở hữu my→your vì là câu hỏi.
IV. MODAL VERBS
Cấu trúc: shoud/have to/must ough to+ V(nguyên thể).
* SHOULD:
- Diễn tả lời khuyên hay ý kiến.
- Diễn tả một sự việc không hợp lý hoặc không theo ý muốn của người nói.
- Diễn tả một suy đoán có thể xảy ra
* OUGHT TO:
- Ought to nghĩa là "nên", diễn tả lời khuyên, được dùng giống như “Should”
- Ought to diễn tả một sự việc có khả năng chính xác rất cao.
- Ought to còn được dùng trong các thì tương lai nếu có các trạng từ chỉ thời gian như tomorrow, next week.
* MUST:
- Must có nghĩa là “phải”, dùng để diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc.
- Must dùng trong câu suy luận logic (chắc, có thể).
- Must not: diễn tả một lệnh cấm.
- Khi muốn diễn tả thể phủ định của must với ý nghĩa “không cần thiết” người ta sử dụng needn't.
* HAVE TO:
- Diễn tả một sự cần thiết.
- Diễn tả một sự không cần thiết.
V. TO V/VING
(trong ảnh)
VI. Các từ nối: so(vì vậy), and(và), but(nhưng), because(bởi vì),....
mình vẫn chưa hiểu đề cho lắm (trong ảnh)
VII.
1 – Mạo từ “a”: dùng trước một danh từ số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm (trong cách phát âm chứ không phải trong cách viết). Ví dụ: a game, a cat, a king, a uniform
2 – Mạo từ “an”: dùng trước một danh từ số ít bắt đầu bằng 1 nguyên âm (trong cách phát âm chứ không phải trong cách viết). Ví dụ: an actor, an hour, an SOS, an MV (Music Video)
3- Mạo từ "the":
1 – Khi danh từ được cho là duy nhất. Ví dụ: the Sun, the Moon, the Earth…
2 – Khi nói đến số thứ tự. Ví dụ: the first, the second…
3 – Với cấu trúc “The + ADJ (tính từ)” để chỉ một nhóm đối tượng cụ thể mang đặc điểm của tính từ đó. Ví dụ: the old and the young (người già và người trẻ), the rich (người giàu), the poor (người nghèo)…
4 – Với cấu trúc “The + last name (ở dạng số nhiều)” để chỉ dòng họ, gia đình. Ví dụ: The Jacksons (gia đình Jackson), The Smiths (gia đình Smith)…
5 – Với tên dãy núi hoặc quần đảo, sông, biển, đại dương, sa mạc. Ví dụ: the Red River (sông Hồng), the Pacific Ocean (Biển Thái Bình Dương)…
6 – Với tên của các loại nhạc cụ nói chung. Ví dụ: the piano, the trumpet…
7 – Với tên của các đất nước có chứa các từ: “kingdom, states, republic, union” Hoặc với tên đất nước có hình thức số nhiều trong tên. Ví dụ: The United States, The United Kingdom, the Republic of Ireland, the Philippines…
p/s:Vì câu hỏi của bạn dài nên mk chỉ làm ngắn gọn thôi, có j ko hiểu thì hỏi mình ở phần bình luận nhé!
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK