Trang chủ Toán Học Lớp 6 20:04 ..ll * (54) BÀI TẬP TOÁN 6 NÂNG CAO...

20:04 ..ll * (54) BÀI TẬP TOÁN 6 NÂNG CAO CHƯƠNG 1 Bài 1. Tính bằng cách hợp lý a) (14". 145 : ( 14 . 143 b) (2* + 3° ) . ( 107 – 2).(2*- 4³) Bài 2, a) Tíc

Câu hỏi :

Làm hộ mik câu 5 với

image

Lời giải 1 :

Đáp án:

Vậy M chia 13 dư 4 và Vậy M chia 40 dư 1

Giải thích các bước giải:

Ta có: M = 1 + 3 + 3² + 3³ +...+ $3^{100}$ 

=> M = 1 + 3 + (3² + 3³ + $3^{4}$ +...+ ($3^{98}$ + $3^{99}$ + $3^{100}$)

=> M = 1 + 3 + (3².1 + 3² + $3^{2}).3² +...+ ($3^{98}$.1 + $3^{98}$.3 + $3^{98}$.3²)

=> M = 1 + 3 + (1 + 3 + 3²).(3² +...+ $3^{98}$)

=> M = 1 + 3 + 13.(3² +...+ $3^{98}$)

=> M = 4 + 13.(3² +...+ $3^{98}$)

Vì 13.(3² +...+ $3^{98}$) chia hết cho 13  (vì 13 chia hết cho 13)

Mà 4 chia 13 dư 4

Nên M chia 13 dư 4

Vậy M chia 13 dư 4

Kiểu khác: M = 1 + 3 + 3² + 3³ +...+ $3^{100}$ 

=> M = 1 + (3 + 3² + 3³ + $3^{4}$) +...+ ($3^{97}$ + $3^{98}$ + $3^{99}$ + $3^{100}$)

=> M = 1 + (3.1 + 3.3 + 3.3² + 3.3³) +...+ ($3^{97}$.1 + $3^{97}$.3 + $3^{97}$.3² + $3^{97}$.3³)

=> M = 1 + (1 + 3 + 3² + 3³).(3 +...+ $3^{97}$)

=> M = 1 + 40.(3 +...+ $3^{97}$)

Vì 40.(3 +...+ $3^{97}$) chia hết cho 40   (vì 40 chia hết cho 40)

Mà 1 chia 40 dư 1

Nên M chia 40 dư 1

Vậy M chia 40 dư 1

Thảo luận

-- Không hiểu cứ hỏi

Lời giải 2 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

$M=1+3+{{3}^{2}}+{{3}^{3}}+...+{{3}^{100}}$

 

$\bullet \,\,$Số dư khi chia $M$ cho $13$

$M=1+3+{{3}^{2}}+{{3}^{3}}+...+{{3}^{100}}$

$M=1+3+\left( {{3}^{2}}+{{3}^{3}}+{{3}^{4}} \right)+\left( {{3}^{5}}+{{3}^{6}}+{{3}^{7}} \right)+...+\left( {{3}^{98}}+{{3}^{99}}+{{3}^{100}} \right)$

$M=4+{{3}^{2}}\left( 1+{{3}^{1}}+{{3}^{2}} \right)+{{3}^{5}}\left( 1+{{3}^{1}}+{{3}^{2}} \right)+...+{{3}^{98}}\left( 1+{{3}^{1}}+{{3}^{2}} \right)$

$M=4+{{3}^{2}}.13+{{3}^{5}}.13+...+{{3}^{98}}.13$

$M=4+13\left( {{3}^{2}}+{{3}^{5}}+...+{{3}^{98}} \right)$

Vì:

$4:13$ dư $4$

$13\left( {{3}^{2}}+{{3}^{5}}+...+{{3}^{98}} \right)\,\,\,\vdots \,\,\,13$

Nên $4+13\left( {{3}^{2}}+{{3}^{5}}+{{3}^{98}} \right):13$ dư 4

Vậy $M$ chia $13$ dư $4$

 

$\bullet \,\,$Số dư khi chia $M$ cho $40$

$M=1+3+{{3}^{2}}+{{3}^{3}}+...+{{3}^{100}}$

$M=1+\left( 3+{{3}^{2}}+{{3}^{3}}+{{3}^{4}} \right)+\left( {{3}^{5}}+{{3}^{6}}+{{3}^{7}}+{{3}^{8}} \right)+...+\left( {{3}^{97}}+{{3}^{98}}+{{3}^{99}}+{{3}^{100}} \right)$

$M=1+3\left( 1+{{3}^{1}}+{{3}^{2}}+{{3}^{3}} \right)+{{3}^{5}}\left( 1+{{3}^{1}}+{{3}^{2}}+{{3}^{3}} \right)+{{3}^{97}}\left( 1+{{3}^{1}}+{{3}^{2}}+{{3}^{3}} \right)$

$M=1+3.40+{{3}^{5}}.40+...+{{3}^{97}}.40$

$M=1+40\left( 3+{{3}^{5}}+...+{{3}^{97}} \right)$

Vì:

$1:40$ dư $1$

$40\left( 3+{{3}^{5}}+...+{{3}^{97}} \right)\,\,\,\vdots \,\,\,40$

Nên $1+40\left( 3+{{3}^{5}}+...+{{3}^{97}} \right):40$ dư $1$

Vậy $M$ chia $40$ dư $1$

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK