Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Chủ đề : THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN
$a)$Vị trí và thành phần của não bộ
Não bộ từ dưới lên gồm: trụ não, não trung gian,đại não, tiểu não nằm phía sau trụ não
$b)$Các tật về mắt là
$-$Cận thị
$-$Loạn thị
$-$Viễn thị
$*$Giari thích các hiện tượng liên quan đến các tật về mắt
$-$Cận thị : mắt không thể nhìn xa
$-$Loạn thị : mắt nhìn mờ, hình ảnh méo mó
$-$Viễn thị : mắt không thể nhìn gần
$c)$ Phân biệt PXCĐK và PXKĐK
\begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{Điểm so sánh}&\text{PXKĐK}&\text{PXCĐK}\\\hline \text{Khái niệm}&\text{là phản xạ sinh ra}&\text{là phản xạ hình thành}\\\text{}&\text{đã có}&\text{được hình thành trong}\\\text{}&\text{}&\text{đời sống của cá thể;là}\\\text{}&\text{}&\text{kết quả của quá trình}\\\text{}&\text{}&\text{học tập rút kinh nghiệm}\\\hline \text{Tính chất}&\text{-mang tính bẩm sinh}&\text{-được hình thành trong}\\ \text{}&\text{}&\text{quá trình sống của cá thể}\\ \text{}&\text{-bền vững}&\text{-dễ mất đi khi không }\\\text{}&\text{}&\text{củng cố, lặp lại thường}\\\text{}&\text{}&\text{xuyên}\\\text{}&\text{-mang tính di truyền}&\text{-không di truyền và mang}\\\text{}&\text{chủng loại}&\text{tính cá thể}\\\text{}&\text{-số lượng hạn chế}&\text{-số lượng không}\\\text{}&\text{}&\text{hạn định}\\\text{}&\text{-cung phản xạ đơn}&\text{-hình thành đường liên}\\\text{}&\text{giản}&\text{hệ tạm thời trong cung}\\\text{}&\text{}&\text{phản xạ}\\\text{}&\\\text{}&\text{-trung ương nằm ở}&\text{-trung ương chủ yếu có sự}\\\text{}&\text{trụ não và tủy sống}&\text{tham gia của võ não}\\\hline\end{array}
*Ví dụ :
$-$PXCĐK: biết viết , làm toán , quét nhà...
$-$PXKĐK : trời lạnh thì nổi da gà , biết khóc khi sinh ra
*Ý nghĩa của sự hình thành và ức chế phản xạ có đk là : giúp hình thành các thói quen, phong tục tập quán và nếp sống văn hóa
$d)$
Chức năng của :
$-$Hệ thần kinh sinh dưỡng: điều khiển hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng
$-$Hệ thần kinh vận động :điều khiển hoạt động của các cơ vân
Chủ đề: NỘI TIẾT
$a)$Phân biệt tuyến nội tiết và ngoại tiết
\begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{Điểm so sánh}&\text{Tuyến nội tiết}&\text{Tuyến ngoại tiết}\\\hline \text{Cấu tạo}&\text{gồm các tế bào}&\text{gồm các tế bào tuyến}\\ \text{}&\text{tuyến và ống dẫn}&\text{và mạch máu}\\ \text{}&\text{chất tiết}&\text{}\\\hline \text{Đường đi của }&\text{chất tiết theo ống}&\text{chất tiết ngấm vào máu}\\\text{sản phẩm bài }&\text{dẫn tới các cơ quan}&\text{rồi vận chuyển theo máu}\\\text{tiết}&\text{}&\text{tới các cơ quan}\\\hline\end{array}
*Các tuyến :
$-$ Nội tiết: tuyến yên, tuyến tụy , tuyến sinh dục, tuyến giáp ,..
$-$Ngoại tiết: tuyến nước bọt , tuyến mồ hôi, tuyến sữa...
*Vai trò của tuyến giáp:
Tuyến giáp có vao trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng của cơ thể
Tuyến giáp cùng với tuyến cận giáp có vai trò trong điều hòa và trao đổi canxi và photpho trong máu
*Chức năng của tuyến tụy :
Tuyến tụy tiết 2 hoocmon insulin và glucagon có chức năng điều hòa lượng đường trong máu .Đồng thời cũng tiết dịch tụy đổ vào tá tràng giúp cho sự biến đổi thức ăn ở ruột non
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK