Trang chủ Hóa Học Lớp 9 Hòa tan hoàn toàn 48,4 gam một mẫu quặng cacbonat-hidroxit...

Hòa tan hoàn toàn 48,4 gam một mẫu quặng cacbonat-hidroxit có công thức tổng quát xMCO3.yM(OH)2.zH2O vào 400ml dung dịch HCl thu dung dịch A và 8,96 lít khí .

Câu hỏi :

Hòa tan hoàn toàn 48,4 gam một mẫu quặng cacbonat-hidroxit có công thức tổng quát xMCO3.yM(OH)2.zH2O vào 400ml dung dịch HCl thu dung dịch A và 8,96 lít khí . Sau đó thêm nước vào dd A đến 500 ml trộn đều đc dd B. Cho từ từ dd NaOH 2M vào 100ml dung dịch B đến khi pH dung dịch bằng 7 thì thu được 5,8 gam kết tủa C và tiêu tốn hết 110ml dung dịch NaOH 2M. Nếu lấy 1 phần kết tủa C đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn giảm 31% so ban đầu. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính nồng độ dung dịch HCl cần dùng ở trên. c) Xác định x, y, z trong công thức của quặng​

Lời giải 1 :

Đáp số:

b) $2,75M$

c) $4MgC{O_3}.Mg{(OH)_2}.5{H_2}O$

Giải thích các bước giải:

a)

$MC{O_3} + 2HCl \to MC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O $

$M{(OH)_2} + 2HCl \to MC{l_2} + {H_2}O $

$NaOH + HCl \to NaCl + {H_2}O$

$MC{l_2} + 2NaOH \to 2NaCl + M{(OH)_2}$

$M{(OH)_2}\xrightarrow{{{t^o}}}MO + {H_2}O$

b)

${n_{C{O_2}}} = 0,4mol \Rightarrow {n_{MC{O_3}}} = 0,4mol$

Ta có sơ đồ:

$\left\{ \begin{gathered}   MC{O_3}:0,4 \hfill \\   M{(OH)_2}:y \hfill \\   {H_2}O:z \hfill \\ \end{gathered}  \right.\xrightarrow{{ + HCl}}\left\{ \begin{gathered}   MC{l_2}:y + 0,4 \hfill \\   HC{l_{du}}:t \hfill \\ \end{gathered}  \right. + C{O_2}:0,4$

Trong $100ml$ dung dịch $B$ có $MC{l_2}(0,08 + 0,2y);HCl(0,2t)$

Khi nung $M{(OH)_2}$:

$M{(OH)_2}\xrightarrow{{{t^o}}}MO + {H_2}O$

    $a mol$                     $a mol$

$ \Rightarrow \Delta m = 31\% {m_{M{{(OH)}_2}}} = {m_{{H_2}O}}$

$ \Rightarrow \dfrac{{18a}}{{a.(M + 17.2)}}.100\%  = 31\%  \Rightarrow M = 24$

$→M$ là $Mg$

$ \Rightarrow {n_{Mg{{(OH)}_2}}} = \dfrac{{5,8}}{{58}} = 0,1mol$

${n_{NaOH}} = 2{n_{Mg{{(OH)}_2}}} + {n_{HCl(du)}}\\ \Rightarrow {n_{HCl(du)}} = 0,22 - 0,1.2 = 0,02$

$ \Rightarrow 0,2t = 0,02 \Rightarrow t = 0,1$

${n_{MgC{l_2}}} = {n_{Mg{{(OH)}_2}}} = 0,08 + 0,2x = 0,1 \Rightarrow y = 0,1$

Vậy ban đầu dùng $HCl$

$\begin{gathered}    \Rightarrow \sum {{n_{HCl}}}  = 2{n_{MgC{O_3}}} + 2{n_{Mg{{(OH)}_2}}} + {n_{HCl(du)}} \hfill \\    = 0,4.2 + 0,1.2 + 0,1 = 1,1mol \hfill \\ \end{gathered} $

$ \Rightarrow {C_{M(HCl)}} = \dfrac{{1,1}}{{0,4}} = 2,75M$

c)

Ta có:

${m_{quặng}} = 0,4.84 + 0,1.58 + 18z = 48,4 \\\Rightarrow z = 0,5$

$ \Rightarrow x:y:z = 0,4:0,1:0,5 = 4:1:5$

→ CTHH của quặng: $4MgC{O_3}.Mg{(OH)_2}.5{H_2}O$

Thảo luận

-- tại vì sao số mol hcl trong b là 0,2 t vậy ạ?
-- $t$ là $HCl$ trong $500ml$ thì trong $100ml$ là $0,2t$ em nhé
-- dạ e tks

Lời giải 2 :

a,

$MCO_3+2HCl\to MCl_2+CO_2+H_2O$

$M(OH)_2+2HCl\to MCl_2+CO_2+H_2O$

$NaOH+HCl\to NaCl+H_2O$

$MCl_2+2NaOH\to M(OH)_2+2H_2O$

$M(OH)_2\buildrel{{t^o}}\over\to MO+H_2O$

image
image

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK