Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Câu 1. Số mol của 16 gam lưu huỳnh là:...

Câu 1. Số mol của 16 gam lưu huỳnh là: A. 0,05 mol B. 0,5 mol C. 1 mol D. 0,1 mol Câu 2. Số mol của 14 gam Canxi oxit là: A. 1 mol B. 0,5 mol C. 0,25 mol

Câu hỏi :

Câu 1. Số mol của 16 gam lưu huỳnh là: A. 0,05 mol B. 0,5 mol C. 1 mol D. 0,1 mol Câu 2. Số mol của 14 gam Canxi oxit là: A. 1 mol B. 0,5 mol C. 0,25 mol D. 0,1 mol Câu 3. Số nguyên tử có trong 0,25 mol Natri là: A. 6.1023 nguyên tử B. 3.1023 nguyên tử C. 1,5.1023 nguyên tử D. 12.1023 nguyên tử Câu 4. Số phân tử có trong 40 gam CuO là: A. 6.1023 nguyên tử B. 3.1023 nguyên tử C. 1,5.1023 nguyên tử D. 12.1023 nguyên tử Câu 5. Tính thể tích (đktc) của 11 gam khí cacbonic: A. 22,4 lít B. 11,2 lít C. 5,6 lít D. 4,48 lít Câu 6. Tính thể tích của N phân tử khí hidro: A. 22,4 lít B. 11,2 lít C. 5,6 lít D. 4,48 lít Câu 7. Một hỗn hợp có 1,5 mol khí nito và 0,45 mol khí oxi có khối lượng là: A. 22,4 g B. 11,2 g C. 56,4 g D. 4,48 g Câu 8. Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì: A. có cùng khối lượng B. có cùng số mol chất C. có tính chất vật lý giống nhau D. có tính chất hóa học giống nhau NHANH NHA MN!!!

Lời giải 1 :

Giải thích các bước giải:

Câu 1. B. 0,5 mol

$nS=$ `(16)/(32)` $=0,5mol$

Câu 2. Số mol của 14 gam Canxi oxit là: A. 1 mol B. 0,5 mol C. 0,25 mol D. 0,1 mol

$nCa=$ `(14)/(40)` $=0,35mol$

Câu 3. C. 1,5.1023 nguyên tử 

Số nguyên tử có trong 0,25 mol Natri là:

$0,25.6.10^{23}=1,5.10^{23}nguyêntử$

Câu 4.  B. 3.10^23 nguyên tử 

$nCuO=$ `(40)/(80)` $=0,5mol$

Số phân tử có trong 40 gam CuO là:

$0,5.6.10^{23}=1,5.6^{23}nguyêntử$

Câu 5.  C. 5,6 lít 

$nCO_2=$ `(11)/(44)` $=0,25mol$

$VCO_2=0,25.22,4=5,6lít$

Câu 6.  A. 22,4 lít 

$N$ được gọi là hằng số Avogadro (ký hiệu NA). Vd: 1 mol $N$ hay 6.1023 phân tử $N$.

Tính thể tích của N phân tử khí hidro là:

$V_{N_2}=1.22,4=22,4lít$

Câu 7. C. 56,4 g 

$mN_2=1,5.28=42g$

$mO_2=0,45.32=14,4g$

$mhh=mO_2+mN_2=14,4+42=56,4g$

Câu 8. B. có cùng số mol chất 

Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì: có cùng số mol chất 

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án+Giải thích các bước giải:

Câu 1 : B

$n_{S}$ = $\frac{16}{32}$ = 0,5 mol

Câu 2 : Không có đáp án

$n_{Ca}$ = $\frac{14}{40}$ = 0,35 mol

 Câu 3 :  C

$A_{Na}$ = 0,25 × 6×$10^{23}$ = 1,5×$10^{23}$

Câu 4 : B

$n_{CuO}$ = $\frac{40}{80}$ = 0,5 mol

$A_{CuO}$ = 0,5 × 6×$10^{23}$ = 3×$10^{23}$

Câu 5 : C

$n_{CO_2}$ = $\frac{11}{44}$ = 0,25 mol

$V_{CO_2}$ = 0,25 × 22,4 = 5,6 (l)

Câu 6 : A

N là số Avogadro = 6× $10^{23}$ = 1 mol 

$V_{N_2}$ = 1 × 22,4 = 22,4 (l)

Câu 7 : C

$m_{O_2}$ = 0,45 × 32 = 14,4 g

$m_{N_2}$ = 1,5 × 28 = 42 g

$m_{hh}$ = $m_{O_2}$ + $m_{N_2}$ = 14,4 + 42 = 56,4 g

Câu 8 : B

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK