2. Today is colder than yesterday.
⇒ Yesterday was warmer than today.
- So sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + be + adj + er + than + S2
- cold: lạnh >< warm: ấm
- Dấu hiệu: Yesterday → be = was (quá khứ đơn).
3. Vietnam exports a lot of rice. It is mainly grown in the South.
⇒ Vietnam exports a lot of rice which is mainly grown in the South.
- Which làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
- Which thay thế cho danh từ chỉ vật
- Cấu trúc: \(\left[ \begin{array}{l}...N(thing) + which + V + O\\...N(thing) + which + S +V\end{array} \right.\)
4. I don't know her address, so I can't visit her.
⇒ If I knew her address, I could visit her.
- Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả sự việc không có thật có hiện tại và tương lai, nói lên sự tưởng tượng của người nói hoặc dùng để đưa ra lời khuyên.
- Cấu trúc: If + S + V2/ed, S + would/could/might + V
5. ''We have some days off next week'', Lan said.
⇒ Lan said that they had some days off the following week.
- Cấu trúc câu gián tiếp trần thuật: S1 + said + (that) + S2 + V(lùi 1 thì)...
- Trong câu gián tiếp: + Chủ ngữ: we → they
+ Trạng từ chỉ thời gian: next week → the following week.
$@ciateddy$
$@Bulletproof$
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK