Bạn tham khảo!
Đáp án+Giải thích các bước giải:
Câu 4.
`@`1) Thanh kim loại $Fe$ vào dung dịch $CuSO_4$
$\rightarrow$ Hiện tượng: Sau phản ứng có phần chất rắn màu đỏ bám bên ngoài thanh $Fe$ và dung dịch $CuSO_4$ nhạt dần màu xanh lam.
$\rightarrow$ $Fe+CuSO_4$ $\rightarrow$ $FeSO_4+Cu$
`@`2) Dây $Cu$ vào dung dịch $AgNO_3$
$\rightarrow$ Hiện tượng: Sau phản ứng có kim loại màu trắng bám bên ngoài thanh $Cu$
$\rightarrow$ $Cu+2AgNO_3$ $\rightarrow$ $Cu(NO_3)_2+2Ag$
`@`3) Trộn dung dịch $BaCl_2$ với $Na_2SO_4$
$\rightarrow$ Sau phản ứng tạo ra kết tủa trắng
$\rightarrow$ $BaCl_2+Na_2SO_4$ $\rightarrow$ $2NaCl+BaSO_4↓$
`@`4) Cho dung dịch $NaOH$ tác dụng với dung dịch $CuSO_4$
$\rightarrow$ Sau phản ứng tạo kết tủa xanh lam
$\rightarrow$ $2NaOH+CuSO_4$ $\rightarrow$ $Cu(OH)_2↓+Na_2SO_4$
`@`5) Nhỏ dung dịch $HCl$ vào ống nghiệm có bột $CuO$
$\rightarrow$ Màu đen của $CuO$ tan dần và tạo dung dịch xanh làm
$\rightarrow$ $CuO+2HCl$ $\rightarrow$ $CuCl_2+H_2O$
`@`6) Nhỏ dung dịch $HCl$ vào ống nghiệm có chứa mẩu đá vôi
$\rightarrow$ Sau phản ứng mẩu đá vôi tan dần, có khí không màu thoát ra
$\rightarrow$ $2HCl+CaCO_3$ $\rightarrow$ $CaCl_2+H_2O+CO_2↑$
`@`7) Sục khí Clo vào cốc nước có chứa mẩu giấy quỳ tím
$\rightarrow$ Hiện tượng: Quỳ tìm từ không màu hóa đỏ, rồi dần mất màu
$Cl_2+H_2O$ $\rightarrow$ $HCl+HClO$
`@`8) Thả mẫu $Na$ vào dung dịch $CuSO_4$
$\rightarrow$ Trong phản ứng thấy có khí thoát ra, sau phản ứng tạo kết tủa xanh.
$2Na+2H_2O$ $\rightarrow$ $2NaOH+H_2↑$
$2NaOH+CuSO_4$ $\rightarrow$ $Cu(OH)_2↓+Na_2SO_4$
`@`9) Cho $Ca$ vào dung dịch $Na_2CO_3$
$\rightarrow$ Trong phản ứng thấy có khí thoát ra, sau phản ứng tạo kết tủa trắng.
$Ca+2H_2O$ $\rightarrow$ $Ca(OH)_2+H_2↑$
$Ca(OH)_2+Na_2CO_3$ $\rightarrow$ $CaCO_3↓+2NaOH$
`@`10) Nhỏ dung dịch $H_2SO_4$ đặc vào ống nghiệm chứa $Cu$ rồi đun nóng
$\rightarrow$ Sau phản ứng tạo dung dịch xanh lam, có khí mùi hắc thoát ra
$Cu+2H_2SO_4$(đặc) $\xrightarrow{t^o}$ $CuSO_4+SO_2+2H_2O$
Đáp án:
`↓`
Giải thích các bước giải:
Câu 4:
`1)` Hiện tượng: Dung dịch màu xanh lam nhạt dần, có chất rắn màu đỏ bám ngoài sắt
`Fe``+``CuSO_4``→``FeSO_4``+``Cu`
`2)` Hiện tượng: Dung dịch chuyển dần sang màu xanh, có chắt rắn màu xám bám ngoài dây đồng
`Cu``+``2AgNO_3``→``Cu(NO_3)_2``+``2Ag`
`3)` Hiện tượng: Xuât hiện kết tủa trắng
`BaCl_2``+``Na_2SO_4``→``BaSO_4↓``+``2NaCl`
`4)` Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu xanh lơ
`CuSO_4``+``2NaOH``→``Cu(OH)_2↓``+``2Na_2SO_4`
`5)` Hiện tượng: Chất rắn màu đen tan dần trong ding dịch, và dung dịch dần chuyển thành màu xanh lam
`CuO``+``2HCl``→``CuCl_2``+``H_2O`
`6)` Hiện tượng: Đá vôi tan đần và xuất hiện sủi bọt khí
`CaCO_3``+``2HCl``→``CaCl_2``+``CO_2↑``+``H_2O`
`7)` Hiện tượng: Dung dịch có màu vàng, giấy quỳ tím ban đầu hóa đỏ sau đó mất màu
`Cl_2``+``H_2O` $\rightleftharpoons$ `HClO``+``HCl`
`8)` Hiện tượng: Xuất hiện sủi bọt khí và có kết tủa màu xanh
`2Na``+``2H_2O``→``2NaOH``+``H_2↑`
`2NaOH``+``CuSO_4``→``Cu(OH)_2↓``+``Na_2SO_4`
`9)` Hiện tượng: Xuất hiện suit bọt khí và có kết tủa trắng
`Ca``+``2H_2O``→``Ca(OH)_2``+``H_2↑`
`Ca(OH)_2``+``Na_2CO_3``→``CaCO_3↓``+``2NaOH`
`10)` Hiện tượng: Dung dịch chuyển sang màu xanh, có khí mùi hắc bay ra
`Cu``+`$2H_2SO_{4(đ)}$ $\xrightarrow[]{t^o}$ `CuSO_4``+``SO_2↑``+``2H_2O`
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK