UNIT 1: LEISURE ACTIVITIES
I. Complete each of the following sentences.
1. In my opinion, the best leisure activity for teenagers is reading.
=> Theo tôi, hoạt động giải trí tốt nhất cho thanh thiếu niên là đọc sách.
2. Firstly, reading helps teenagers increase creativity and imagination.
=> Thứ nhất, đọc sách giúp thanh thiếu niên tăng khả năng sáng tạo và trí tưởng tượng.
3. Secondly, reading gives children the opportunity to develop better vocabulary and writing skills.
=> Thứ hai, đọc sách cho trẻ cơ hội phát triển vốn từ vựng và kỹ năng viết tốt hơn.
4. In addition, reading can help your children reduce the stress of exams.
=> Ngoài ra, đọc sách có thể giúp con bạn giảm bớt căng thẳng trong các kỳ thi.
5. For these reasons, I think parents should encourage their children to read.
=> Vì những lý do này, tôi nghĩ cha mẹ nên khuyến khích con cái mình đọc sách.
UNIT 2: LIFE IN THE COUNTRYSIDE
I. Complete each of the following sentences.
1. Life in the city is busier than that of the countryside.
=> Cuộc sống ở thành phố bận rộn hơn ở nông thôn.
2. The countryside offers fewer employment opportunities than the city.
=> Vùng nông thôn cung cấp ít cơ hội việc làm hơn thành phố.
3. The traffic in the city is more congested than that of the countryside.
=> Giao thông ở thành phố tắc nghẽn hơn nông thôn.
4. The countryside usually has a small population than the city.
=> Nông thôn thường có dân số ít hơn thành phố.
5. I think countryside dwellers are more friendly than city ones.
=> Tôi nghĩ cư dân nông thôn thân thiện hơn cư dân thành phố.
UNIT 3: PEOPLES OF VIET NAM
I. Complete each of the following sentences.
1. Making butter chicken is not difficult if you follow these steps.
=> Làm gà sốt bơ không khó nếu bạn làm theo các bước sau.
2. First, you need to chop the chicken into bite-sized pieces and toss the marinade.
=> Đầu tiên, bạn chặt gà thành từng miếng vừa ăn và tẩm ướp gia vị.
3. Next, cover it and let it chilled in the fridge for about two hours.
=> Tiếp theo, đậy nắp lại và để vào ngăn mát tủ lạnh khoảng hai giờ.
4. Finally, add the tomato purée and cook for 15 minutes until fragrant.
=> Cuối cùng, cho cà chua xay vào nấu trong 15 phút cho đến khi có mùi thơm.
5. You can serve the dish with rice, chutney, and coriander.
=> Bạn có thể phục vụ món ăn với cơm, tương ớt và rau mùi.
UNIT 4: OUR CUSTOMS AND TRADITIONS
I. Complete each of the following sentences.
1. You should wait for seat arrangements before eating.
=> Bạn nên đợi sắp xếp chỗ ngồi trước khi ăn.
2. You should eat after the elderly to show your respect towards them.
=> Bạn nên ăn sau người già để thể hiện sự tôn trọng của bạn đối với họ.
3. You shouldn't point your chopsticks at someone while eating.
=> Bạn không nên chĩa đũa vào ai đó khi đang ăn.
4. You should cover your mouth while coughing or sneezing.
=> Bạn nên che miệng khi ho hoặc hắt hơi.
5. You should clean up the table after finishing eating to show your gratitude towards the meal.
=> Bạn nên dọn dẹp bàn ăn sau khi ăn xong để tỏ lòng biết ơn đối với bữa ăn.
UNIT 5: FESTIVALS IN VIET NAM
I. Complete each of the following sentences.
1. People can relax after stressful days at work when they join festivals.
=> Mọi người có thể thư giãn sau những ngày căng thẳng trong công việc khi tham gia các lễ hội.
2. Celebrating festivals helps to maintain the culture and tradition through generations.
=> Tổ chức các lễ hội giúp duy trì văn hóa và truyền thống qua nhiều thế hệ.
3. Festivals teach us the value of unity spread and optimism in our life.
=> Lễ hội dạy cho chúng ta giá trị của sự đoàn kết lan tỏa và sự lạc quan trong cuộc sống của chúng ta.
4. Children can be taught the traditional customs and rituals when they participate in the festivities.
=> Trẻ em có thể được dạy các phong tục và nghi lễ truyền thống khi chúng tham gia vào các lễ hội.
5. Family members from different parts of the country get home to participate in festivals with their family.
=> Các thành viên trong gia đình từ các vùng khác nhau của đất nước về quê tham gia lễ hội cùng gia đình.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK