Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Câu 9: al 5,6 lít khí N2 ở dktc.có khôi...

Câu 9: al 5,6 lít khí N2 ở dktc.có khôi lượng là bao nhiêu? b/ Tính thế tích o dktc cua 6,4 gam khi CH4. Câu 10: Tính khối lượng mol của các chất sau: H;O,

Câu hỏi :

Hộ mk vs ạ.....! Mk c.ơn trc

image

Lời giải 1 :

Đáp án:

Câu 1 :
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện, nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi electron mang điện tích âm.

Câu 2:
Đặt a là hoá trị của Fe$Cl_{3}$ 
Quy tắc hoá trị : a.1 = 3. I
                  ⇒ a = $\frac{3.I}{1}$ = 3 (III)
                  ⇒ Fe hoá trị III

Đặt a là hoá trị của Mg($NO_{3}$)2
Quy tắc hoá trị : a.1 = 2.I
                  ⇒ a = $\frac{2.I}{1}$ = 2 (II)
                  ⇒ Mg hoá trị II

Câu 3 : 
Viết dưới dạng : $Ca_{x}$ $O_{y}$ 
Quy tắc hoá trị : I.x = y. II
                ⇔ $\frac{x}{y}$=$\frac{II}{I}$ ⇒ x = 2 ; y = 1
CTHH : $Ca_{2}$O 
PTK : $Ca_{2}$O = (40.2)+16 = 96 đvC

Viết dưới dạng : $Al_{x}$$(OH)_{y}$ 
Quy tắc hoá trị : III.x = y.I
                ⇔ $\frac{x}{y}$=$\frac{I}{III}$ ⇒ x = 1 ; y =3
CTHH : $Al_{}$$(OH)_{3}$ 
PTK : $Al_{}$$(OH)_{3}$ = 27+(16+1).3 = 78 đvC 

Viết dưới dạng : $Ag_{x}$$O_{y}$ 
Quy tắc hoá trị : I.x = y.II
                 ⇔ $\frac{x}{y}$=$\frac{II}{I}$ ⇒ x=2 ; y=1
CTHH: $Ag_{2}$$O_{}$
PTK: $Ag_{2}$$O_{}$ = (108.2)+16 = 232 đvC

Câu 4 :
Đơn chất là S ;$Cl_{2}$ ;C ;$N_{2}$ ;$H_{2}$ ;$O_{2}$ 
Hợp chất là $Mg_{}$$(OH_{3})$ ;NaCl ;$Al_{}$$(OH)_{3}$; NO; C$O_{2}$"

Câu 5 : 
FeO : gồm 1 nguyên tử Sắt; 1 nguyên tử Oxi.
2S : gồm 2 nguyên tử Lưu Huỳnh.

$SCl_{2}$ : gồm 1 nguyên tử Lưu Huỳnh; 2 nguyên tử Clo

Câu 6: a 

Câu 7: 
PTHH : Fe + 2 S → $FeS_{2}$ 
Theo đề bài ta có :
$n_{Fe}$ = $\frac{m_Fe}{y_Fe}$ = $\frac{5,6}{56}$ = 0,1 mol
$n_{S}$  =$\frac{m_S}{y_S}$ = $\frac{6,4}{32}$ = 0,2 mol

$m_{FeS_2}$ = $n_{FeS_2}$ . $M_{FeS_2}$
                     = 0,1 . 56+(32.2) = 69,6g

Câu 9 :
a) $n_{N_2}$ = $\frac{m_N2}{M_N2}$ = $\frac{5,6}{14}$ = 0,4 mol

$m_{N_2}$ = $n_{N_2}$ . $M_{N_2}$
                 = 0,4 . (14.2) = 11.2g

b) $n_{CH_4}$ = $\frac{m_CH4}{M_CH4}$ = $\frac{6.4}{16}$ = 0,4 mol

$V_{CH_4}$ = $n_{CH_4}$ . 22,4
                   = 0,4 . 22,4 = 8.96 l

Câu 10 : Bạn tự làm nha !

Câu 11 :
So sánh nguyên tử $CH_{4}$ và nguyên tử $O_{2}$ ta có :
a) $\frac{CH_4}{O_2}$ = $\frac{16}{32}$ = $\frac{1}{2}$ 
Vậy nguyên tử $CH_{4}$ nhẹ hơn nguyên tử $O_{2}$ gấp \frac{1}{2}$ lần.

So sánh nguyên tử $NO_{2}$ và $O_{2}$ ta có :
b) $\frac{NO_2}{O_2}$ = $\frac{46}{32}$ = $\frac{23}{16}$ 
Vậy nguyên tử $NO_{2}$ nặng hơn $O_{2}$ gấp $\frac{23}{16}$ lần

Câu 12: 
PTK : MgO = 24 +16 = 40 đvC
%$m_{Mg}$ = $\frac{24}{40}$ . 100= 60%
%$m_{O}$ = $\frac{16}{40}$ . 100= 40%

PTK : Cu(OH)2 = 64+16+(1.2) = 82 đvC
%$m_{Cu}$ = $\frac{64}{82}$ . 100= 70%
%$m_{O}$ = $\frac{32}{82}$ . 100= 28%
%$m_{H}$ = $\frac{2}{82}$ . 100= 2%


Chúc cậu học tốt...! Thi điểm cao nhá !                 

Thảo luận

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK