9 . whose: đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu
10 . whom ->
whom: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
who: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ
which: thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
that: có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định
Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which, whose.
Ở đây từ cần thay thế là “scientists” (các nhà khoa học) => dùng “whom”.
Tạm dịch: Có nhiều nhà khoa học tại cuộc họp, một vài người trong số họ còn rất trẻ.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK