Đáp án+Giải thích các bước giải:
a. +H2SO3: axit sunfuro- axit
+P2O5: điphotpho pentaoxit- oxit axit
+Ba(OH)2: Bari hidroxit- bazo
+K2O: kali oxit- oxit bazo
+Cu(NO3)2: đồng(II) nitrat- muối
+MgSO4: magie sunfat- muối
+SiO2: silic oxit -Oxit axit
+NaHCO3: hiđrocacbonat-muối
+FeS: sắt (II) sunfua - muối
b.
+kẽm clorua: ZnCl2
+natri hidroxit: NaOH
+đinito trioxit: N2O3
+magie oxit: MgO
+axit nitric: HNO3
+ sắt(III) nitrat:Fe(NO3)3
+canxi hidrosunfat:Ca(HSO4)2
+đồng (II) hidroxit: Cu(OH)2
bài nha bn
Đáp án `+` Giải thích các bước giải:
`a)`
Oxit :
`P_2O_5:` Điphotpho pentaoxit
`K_2O` : Kali oxit
`SiO_2:` Silic đioxit
`PbO:` Chì (II) oxit
Axit :
`H_2SO_3:` Axit sunfurơ
Bazo :
`Ba(OH)_2:` Bari hidroxit
Muối :
`Cu(NO_3)_2:` Đồng (II) nitrat
`MgSO_4:` Magie sunfat
`NaHCO_3:` Natri hidrocacbonat
`FeS:` Sắt (II) sulfide
`b)`
`ZnCl_2`
`NaOH`
`N_2O_3`
`MgO`
`HNO_2`
`Fe(NO_3)_3`
`Ca(HSO_4)_2`
`Cu(OH)_2`
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK