Trang chủ Tiếng Việt Lớp 5 Luyện từ và câu: Câu 1.( 1 điểm) Khoanh vào...

Luyện từ và câu: Câu 1.( 1 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. a/ Từ “chân” trong câu nào dưới đây được dùng theo nghĩa gốc. A. Em bé có đôi

Câu hỏi :

Luyện từ và câu: Câu 1.( 1 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. a/ Từ “chân” trong câu nào dưới đây được dùng theo nghĩa gốc. A. Em bé có đôi chân thật mũm mĩm. B. Dưới chân đồi đàn trâu thung thăng gặm cỏ. C. Ông mặt trời đang từ từ nhô lên từ phía chân trời xa. b/ Trong các từ sau từ nào đồng nghĩa với từ “chăm chỉ” A. Ngoan ngoãn B. Cần cù C. Hiền lành D. Nhanh nhẹn Câu 2.(1 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. a/ Dòng nào dưới đây chỉ toàn các từ láy. A. Xôn xao, ngây thơ, hiền lành. B. Long lanh, lao xao, xôn xao. C. Long lanh, xao xuyến, ngây thơ. D. Lao xao, hiền lành, xôn xao. b/ Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “Hòa bình” A. Trạng thái không có chiến tranh. B. Trạng thái hiền hòa yên tĩnh. C. Trạng thái có chiến tranh. D. Trạng thái yên tĩnh, êm ả. Câu 3 (1 điểm) a/ Đặt một câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ chỉ điều kiện – kết quả. b/ Điền từ trái nghĩa thích hợp (với các từ in đậm) trong các thành ngữ sau: - Hẹp nhà, ………….bụng. - ……….. thác, xuống ghềnh. Câu 4 (1 điểm) Gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, 2 gạch dưới vị ngữ trong câu ghép dưới đây. - Khi mùa xuân về, cây cối đâm chồi nảy lộc và chim chóc hót líu lo. Câu 5. ( 1 điểm) Từ nào không cùng nhóm nghĩa với các từ còn lại: A. xanh xao B. xanh thắm C.xanh ngắt Câu 6. (1 điểm) Câu nàokhông chứa cặp từ trái nghĩa: A. Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng. B. Một miếng khi đói bằng một gói khi no. C. Đêm càng về khuya, trời càng tối. Câu 7. (1 điểm) Cho câu: “ Trầu xòe màu lá xanh của mình, như những bàn tay nhỏ, che mát cho than Cau, giữ hơi ấm cho gốc rễ Cau.” Trong câu văn trên, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật ……………………. Câu 8. (1 điểm) Xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ có trong câu văn sau: “Nước sông Hương xanh biếc, màu hoa phượng vĩ đỏ rực hai bên bờ.” Câu 1 (1 điểm): Dòng nào dưới đây chỉ toàn những từ láy? A. mạnh mẽ, may mắn, mặn mà, mập mạp, mặt mũi. B. thướt tha, thánh thót, thẳng thắn, thắm thiết, thật thà. C. nhã nhặn, nhẹ nhàng, nhí nhảnh, nhỏ nhẹ, nhỏ nhắn. Câu 9 (1 điểm): Dấu phẩy trong câu: “Lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non.” Có tác dụng gì? A. Ngăn cách các vế câu. B. Ngăn cách các từ dùng làm vị ngữ. C. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. Câu 10 (1 điểm): Ghi lại trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau: “Sau trận mưa rào, mấy con chim chào mào bay ra hót râm ran.” Câu 11 (1 điểm): Câu sau có mấy quan hệ từ? Đó là những từ nào? Nếu soi mình trong hạt sương, ta sẽ thấy ở đó cả vườn cây, dòng sông và bầu trời mùa thu xanh biếc với những cụm mây trắng bay lững thững. A. Ba quan hệ từ. (Đó là các từ:..................................................................................) B. Bốn quan hệ từ. (Đó là các từ:.................................................................................) C. Năm quan hệ từ. (Đó là các từ:.................................................................................) Câu 12(1 điểm): Cho đoạn thơ sau: “Cho tôi nhập vào chân trời các em Chân trời ngay trên cát Sóng ồn ào phút giây nín bặt Ôi biển thèm hóa được trẻ thơ” (Trẻ con ở Sơn Mỹ - Thanh Thảo-SGK TV 5-Tập 2) Dòng thơ “ Chân trời ngay trên cát” gồm: a. 7 từ. b. 4 từ. c. 6 từ. Câu 13: “ồn ào” là: a. Từ đơn. b. Từ ghép. c. Từ láy. Câu 14: Tìm ngoài bài và ghi lại 1 từ trái nghĩa với từ “trẻ thơ” Câu 15: Trong từ “chân trời” có trong đoạn thơ, thì “chân” được hiểu theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Câu 16( 1 điểm): Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy? A. Thoang thoảng, nồng nàn, mềm mại, tươi tốt. B. Thon thả, mềm mại, khó khăn, nhanh nhẹn. C. Buôn bán, phố phường, không khí, mặt đất. Câu 17 ( 1 điểm): Câu nào có từ ngọt được dùng theo nghĩa chuyển? A. Dưa hấu ngọt mát, hồng xiêm ngọt đậm. B. Bát chè này ngọt, bát chè kia nhạt. C. Em bé ưa nói ngọt không ưa nói sẵng. Câu 18 ( 1 điểm): Viết lại bộ phận chủ ngữ trong câu sau: Bốn cái cánh của chú chuồn chuồn nước mỏng như giấy bóng. Câu 19 ( 1 điêm): Tìm cặp từ trái nghĩa thích hợp để điền vào chỗ trống cho hoàn chỉnh câu văn sau: Trong câu chuyện Cây khế, người em thì……..còn người anh thì…… Câu 20: a, Từ đồng nghĩa với bổn phận là: A. thân phận B. nghĩa vụ C. quyền lợi b, Trong các từ gạch chân sau, từ nào mang nghĩa gốc? A. Cái miệng xinh khi đến lớp biết chào cô. B. Cái chai này miệng nhỏ quá. C. Miệng núi lửa lớn nhất thế giới là Mau- na Loa ở Hawai, nước Mĩ. Câu 21: Quan hệ từ có trong câu văn sau:“Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng đã tràn lan khắp không gian như thoa phấn trên những tòa nhà cao tầng của thành phố, khiến chúng trở nên nguy nga, đậm nét.” A. nhưng, đã, như B. nhưng, như, của C. nhưng, như, khiến.

Lời giải 1 :

câu 1:a, a

         b, b

câu 2:a, b

         b, c

câu 3:a, nếu bạn học chăm hơn, bạn sẽ đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới

         b, rộng-lên sorry mình giúp đc từng này thôu

Thảo luận

Bạn có biết?

Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 5

Lớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK