Trang chủ Hóa Học Lớp 9 FeClz, FeCl2. Câu 3: Nhận biết các dung dịch mất...

FeClz, FeCl2. Câu 3: Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: KCI, H;SO4, HCI,CUSO4, NaOH, Ca(OH)2. Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 7,8g hỗn hợp Mg và Al vào dung dị

Câu hỏi :

LÀM HỘ MK CÂU 3 VÀ CÂU 4 VỚI AK ! CẢM ƠN NHIỀU !!

image

Lời giải 1 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 Câu 3 . 

* Trích mẫu thử : 

- Cho quỳ tím vào các mẫu thử 

+ Mẫu thử hóa đỏ quỳ tím là `HCl`  và `H_2SO_4`  ( nhóm` I` ) 

+ Mẫu thử hóa xanh quỳ tím là `NaOH`  và `Ca(OH)_2` ( nhóm `II` ) 

+ Mẫu thử không đổi  quỳ tím là `CuSO_4`  và` KCl`  ( nhóm `III` ) 

- Cho `Ba(OH)_2` vào nhóm `I `

+ Xuất hiện kết tủa trắng là `H_2SO_4`

  `Ba(OH)_2   +  H_2SO_4   ->  BaSO_4  ↓ +  H_2O`

+ Không có hiện tượng gì là` HCl `

  `Ba(OH)_2  +  HCl  ->  BaCl_2   +  H_2O`

- Sục `CO_2` vào nhóm `II `

+ Xuất hiện kết tủa là `Ca(OH)_2 `

  `CO_2   +  Ca(OH)_2   ->  CaCO_3 ↓  +  H_2O`

+ Không có hiện tượng là `NaOH`

 ` CO_2   +  2NaOH   ->  Na_2CO_3   +  H_2O`

- Cho `NaOH` vào nhóm `III`

+ Xuất hiện kết tủa xanh là `CuSO_4`

  `CuSO_4   +  2NaOH  ->  Cu(OH)_2 ↓  +  Na_2SO_4`

+ Không có hiện tượng là `KCl`

Câu 4 . 

`n_(H_2) = 8.96 / 22.4 = 0.4 ( mol ) `

Gọi `x = n_(Mg) ; y = n_(Al) `

   ` Mg   +  2HCl  ->  MgCl_2   +  H_2↑`

     ` x                   -                           x`

     ` 2Al   +  6HCl  ->  2AlCl_3   +  3H_2 ↑`

      ` y                          -                  3/2 y `

Ta có hệ pt : $\left \{ {{24x+27y=7.8} \atop {x+3/2y=0.4}} \right.$ `=>`$\left \{ {{x=0.1} \atop {y=0.2}} \right.$ 

`%_(Mg) =` $\frac{0.1*24}{7.8}$`*100% = 30.77 %` 

`-> %_(Al) = 100% - 30.77% = 69.23%`

b) `m_(muối) = 0.1 * 95 + 0.2 * 133.5 = 36.2 ( g ) `

Thảo luận

Lời giải 2 :

Chúc bạn học tốt!!!

Đáp án:

 Câu 3:

 Câu 4: 

a) %mMg=30,77% 

     %mAl=69,23%

b) mM=36,2g

Giải thích các bước giải:

Câu 3:

_Trích mẫu thử

_Lần lượt nhúng quỳ tím vào 6 mẫu thử:

       +mẫu thử làm quỳ xanh: NaOH Ca(OH)2 (1)

       +mẫu thử làm quỳ đỏ: HCl H2SO4             (2)

       +mẫu thử không làm quỳ đổi màu:

                KCl CuSO4                                               (3)

_Cho dd Na2CO3 vào 2 mẫu thử ở nhóm 1:

      + mẫu thử tạo kết tủa trắng: Ca(OH)2 

$Ca(OH)_2 + Na_2CO3 —> 2NaOH + CaCO_3$

      + mẫu thử không hiện tượng: NaOH

_Cho dd BaCl2 vào 2 mẫu thử nhóm 2:

      + mẫu thử tạo kết tủa trắng: H2SO4

$H_2SO_4 + BaCl_2 —> BaSO_4 + 2HCl$

      + mẫu thử không hiện tượng: HCl

_Cho dd KOH vào 2 mẫu thử nhóm 3:

      + mẫu thử tạo kết tủa xanh lam: CuSO4

$CuSO_4 + 2KOH —> K_2SO_4 + Cu(OH)_2$

      + mẫu thử không hiện tượng: KCl

Câu 4:

Ta có: nH2=8,96÷22,4=0,4 mol

Đặt nMg= a mol

       nAl= b mol

Pt:   $Mg + 2HCl —> MgCl_2 + H_2$

           a   —>                  a               a

        $2Al + 6HCl —> 2AlCl_3 + 3H_2$

           b   —>                  b              1,5b

=> mhh=24a+27b=7,8g

      nH2=a+1,5b=0,4 mol

Giải hpt: a=0,1      b=0,2

a) %mMg=(0,1×24)÷7,8×100=30,77%

     %mAl=100%-30,77%=69,23%

b) m Muối=0,1×95+0,2×133,5=36,2g

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK